Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo (Kèm đáp án)

Tải về

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt  lớp 2 sách Chân trời sáng tạo (Kèm đáp án) năm học 2024-2025, bao gồm Top 9 đề thi (7 đề thi có đáp án + 2 bộ đề không có đáp án) để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì I.

Cấu trúc Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối HKI có lời giải chi tiết gồm 3 phần: đọc hiểu, đọc thành tiếng, kiểm tra viết đã được HoaTieu.vn tổng hợp thành file tải zip. Mời phụ huynh, học sinh và thầy cô tải file Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 CTST về máy để xem bản đầy đủ.

I. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo số 1

Đề thi đọc thành tiếng học kì 1 Tiếng Việt 2 CTST số 1

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 20...-20...

MÔN: Tiếng Việt 2 (Đọc thành tiếng)

Thời gian: Tuỳ số lượng học sinh

A. ĐỌC

I) Đọc thành tiếng (4 điểm) (1 phút/ HS)

Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng 1 trong các đoạn của 1 trong 4 bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

1) Bà tôi (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 69)

Đọc từ: “Từ đầu ... tóc sâu.”

GV hỏi: Tìm các câu văn nói về mái tóc của bà.

Trả lời:Câu văn nói về mái tóc của bà: Mái tóc bà đã điểm bạc, luôn được búi cao gọn gàng.

Đọc từ: “Ngày nào cũng vậy... âu yếm nhìn tôi.”

GV hỏi: Chi tiết nào cho thấy bà rất yêu thương bạn nhỏ ?

Trả lời:Chi tiết cho thấy bà rất yêu thương bạn nhỏ: Nở nụ cười hiền hậu, âu yếm nhìn tôi.

2) Góc nhỏ yêu thương (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 109)

Đọc từ: “Từ đầu ... trang sách ”

GV hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu?

Trả lời:Thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát.

Đọc từ: “Sách, báo... Vũ trụ kì thú,...”

GV hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện có gì lạ?

Trả lời: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.

3) Chuyện của thước kẻ (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 114 – 115)

Đọc từ: “ Từ đầu ... của cả ba.”

GV hỏi: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn thế nào?

Trả lời: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ.

Đọc từ: “Nhưng ít lâu sau ... ưỡn mãi lên.”

GV hỏi:Vì sao thước kẻ bị cong ?

Trả lời: Thước kẻ bị cong vì nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên.”

4) Mẹ của Oanh (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 130 – 131)

Đọc từ: “Từ đầu ... chế tạo.”

GV hỏi: Tìm từ ngữ chỉ thái độ của Lan và Tuấn khi nói về công việc của bố mẹ mình.

Trả lời: Từ ngữ chỉ thái độ của Lan và Tuấn khi nói về công việc của bố mẹ mình: Hãnh diện, say sưa.

Đọc từ: “Tới lượt Oanh... của trường mình”.

GV hỏi: Mẹ của Oanh làm công việc gì ở trường ?

Trả lời: Mẹ của Oanh làm lao công ở trường./ Mẹ của Oanh làm công việc quét dọn trong trường.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 20...-20...

MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (ĐỌC THÀNH TIẾNG)

I) Đọc thành tiếng(4 điểm)

1) Giáo viên tiến hành kiểm tra đọc thành tiếng cụ thể như sau:

- Giáo viên ghi phiếu 4 bài tập đọc, cho từng học sinh lên bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã chọn, sau đó trả lời 1 câu hỏi trong đoạn đó do giáo viên nêu.

- Tốc độ đọc: 1phút /1học sinh.

2) Đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:

- Đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

Đề kiểm tra đọc hiểu học kì 1 Tiếng Việt 2 CTST số 1

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC:20...-20...

Môn: Tiếng việt 2 (Đọc hiểu)

Ngày kiểm tra:...............

Thời gian:40 phút (không kể thời gian phát đề)

II) Đọc hiểu (6 điểm)

Cái hồ nhỏ

Thỏ hay vứt rác bẩn xuống hồ.Thấy vậy, Cá, Ếch, Tôm dưới hồ không chịu nổi nhảy lên khỏi mặt nước nói nhưng Thỏ không hề để ý.Một hôm Thỏ bị trượt chân rơi xuống hồ.May được bác Lợn đi qua kéo lên.Toàn thân Thỏ bị ướt và có mùi hôi thối.Ai đi ngang cũng phải bịt mũi,Thỏ xấu hổ vô cùng, Thỏ chạy về nhà tắm rửa sạch sẽ.Tắm xong, Thỏ liền vội vàng đi ra hồ vớt hết rác và xin lỗi các bạn.Thỏ hứa sẽ không bao giờ làm như thế nữa.Thế là, Cá,Ếch, Cua, Tôm ... reo lên vui sướng và tình bạn của họ đã trở lại như xưa.

Sưu tầm.

Câu 1) Trong câu chuyện trên:Vì sao hồ nước bốc mùi hôi thối ? (M1 –1đ)

A) Do trận mưa đêm làm nước trong hồ đen, đục ngầu.

B) Vì nước hồ bị ô nhiễm do sinh hoạt của con người.

C) Vì Thỏ hay vứt rác xuống hồ.

Câu 2) Sau khi Thỏ xin lỗi, các bạn có thái độ như thế nào ? (M1 – 1đ)

A) Reo lên vui sướng, nhưng không cho Thỏ đến gần hồ nước nữa.

B) Reo lên vui sướng, tha thứ cho Thỏ và tình bạn của họ trở lại như xưa.

C) Ghét bỏ và không muốn nói chuyện với Thỏ.

Câu 3) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (M1 – 1đ)

A) Phải biết giữ gìn vệ sinh môi trường, nguồn nước.

B) Khuyên chúng ta phải có tinh thần đoàn kết với bạn bè.

C) Không được tha lỗi cho bạn bè.

Câu 4) Điền “ l” hoặc “n” điền vào chỗ trống: (M2 – 1đ)

Hai tai thỏ con nhô lên, nhòn nhọn trên mái đầu như chiếc ....á ...on be bé.

Câu 5) Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm. (M3 – 1đ)

a) đáng yêu.
.................................................................................................................................................

b) trắng tinh.
.................................................................................................................................................

Câu 6) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. (M2 – 1đ)

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) - LỚP 2

II) Đọc hiểu(6 điểm)

Câu 1: Chọn đúng ý C, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm

Câu 2: Chọn đúng ý B, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm

Câu 3: Chọn đúng ý A, 1 điểm, chọn ý khác: 0 điểm

Câu 4: lá (0,5 điểm) ; non (0,5 điểm)

Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu mỗi câu 0,5 điểm, tổng 1 điểm.

Câu 6: Nối mỗi ý đúng 0,25 điểm, tổng 1 điểm.

Đề kiểm tra viết cuối kỳ 1 Tiếng Việt 2 CTST số 1

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 20...-20...

Môn: TIẾNG VIỆT 2 (Viết)

Ngày kiểm tra:

Thời gian: 45 phút

B) VIẾT

I) Viết1: Nghe – viết (4 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài sau:

Cây xoài của ông em

Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

Theo Đoàn Giỏi.

2) Viết 2: (6 điểm)

Viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà theo gợi ý:

a) Em tả đồ vật gì ?

b) Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật ?

(Hình dáng, kích thước, mà sắc, chất liệu)

c) Tình cảm của em với đồ vật đó.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI

NĂM HỌC: 20...-20...

MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (VIẾT).

I) Viết 1: (Nghe- viết) (4 điểm)

Đánh giá cho điểm:

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

II) Viết 2: (6 điểm)

Đánh giá cho điểm:

+ Nội dung (ý): 3 điểm

  • Viết được câu mở đoạn: 1 điểm
  • Viết được màu sắc, đặc điểm: 1 điểm
  • Viết được câu kết đoạn nói về công dụng cây bút chì: 1 điểm

+ Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Việt 2 CTST số 1

Mạch KT- KN

Số câu và số điểm

Mức 1: Nhận biết

Mức 2: Kết nối

Mức 3: Vận dụng

Tổng

TNKQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

Khác

TN

KQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

khác

1. Đọc hiểu

Số câu

3

2

1

3

3

Câu số

1, 2, 3

4,6

5

Số điểm

3

2

1

3

3

Tổng

Số câu

6

Số điểm

6

2. Viết

Số câu

1

1

2

Câu số

1

2

Số điểm

4,0

6,0

10

Tổng

Số câu

2

Số điểm

10

II. Đề thi Tiếng Việt lớp 2 kì 1 Sách Chân trời sáng tạo số 2

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 CTST số 2

PHÒNG GD& ĐT

TRƯỜNG TH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn Tiếng Việt– lớp 2. Năm học: 2024-2025

(Thời gian làm bài: 40 phút)

A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau:

ĐI HỌC ĐỀU

Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm.

Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng...

Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt".

Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào.

PHONG THU

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều?

A. Các bạn học sinh

B. Bạn Sơn

C. Học sinh và giáo viên

Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

A. Học sinh cần chịu khó làm bài.

B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ.

C. Học sinh nên đi học đều.

Câu 3. Vì sao cần đi học đều?

A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt.

B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.

C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi.

Câu 4. Ở bài đọc trên, em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý?

A. Sơn rất chăm học

B. Sơn đến lớp đúng giờ.

C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ.

Câu 5: Câu nào dưới đây chỉ đặc điểm?

A. Bạn Sơn là học sinh chăm chỉ.

B. Bạn Sơn rất chăm chỉ.

C. Bạn Sơn học tập chăm chỉ.

Câu 6: Câu: “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Có bao nhiêu từ chỉ sự vật?

A. 3 từ

B. 4 từ

C. 5 từ

D. 6 từ

B. Viết

Câu 1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm

để.... ành; ....ành chiến thắng

tranh.....ành; đọc...ành mạch

Câu 2. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước:

a. sạch sẽ:................................................................................

b. chăm ngoan:.........................................................................

Câu 3: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp:

Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài.

- Các từ chỉ hoạt động của học sinh: ……………………….

- Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: ……………………

Câu 4. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả:

Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà

Câu 5. (Tập làm văn)

Em hãy viết (từ 3-4 câu) tả chú gấu bông.

Đáp án đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 CTST số 2

A. ĐỌC HIỂU: (Mỗi câu khoanh vào đáp án đúng cho 0,5 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

B

C

A

A

B

D

B. VIẾT

Câu 1 (1đ): Điền đúng mỗi từ cho 0,25 đ

Để dành; giành chiến thắng; tranh giành; đọc rành mạch

Câu 2: (1 đ) Đặt câu đúng, mỗi câu cho 0,5 đ

VD: a) Lớp em rất sạch sẽ.

b) Bạn Linh rất chăm ngoan.

Câu 3 (1 đ) Xếp đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 đ (đúng mỗi từ cho 0,1đ)

Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài.

- Các từ chỉ hoạt động của học sinh: giơ tay, xếp hàng, phát biểu, viết bài.

- Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: giảng bài, điểm danh, chấm bài, soạn giáo án

Câu 4 (1 đ): Điền đúng, đủ 4 dấu chấm (1 đ). Mỗi dấu điền đúng cho 0,25 đ

Bà ốm nặng phải đi bệnh viện. Hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm
bà. Ởnhà, Thu rất nhớ bà. Em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà.

Câu 5 (3đ): Viết được từ 3-4 câu tả chú gấu bông. Bố cục rõ ràng: có câu mở đoạn và kết đoạn; Bài viết sạch sẽ. Có sáng tạo: 3 đ.

Tuỳ từng mức độ mà cho 2,5; 2;1,5;1đ

Mẫu 1

Vào dịp sinh nhật năm ngoái, mẹ tặng em một chú gấu bông rất lớn. Chú gấu cao bằng em. Chú có bộ lông màu nâu hạt dẻ. Bên ngoài, chú gấu mặc một chiếc áo cộc tay kẻ đen trắng. Mắt chú gấu màu đen và cái miệng chúm chím đáng yêu. Em đặt gấu bông ngồi ở trên giường của mình. Mỗi tối, gấu bông luôn là người nằm cạnh em. Nhờ có chú gấu bông mà em ngủ ngon hơn hẳn.

Mẫu 2

Năm trước, người bạn hàng xóm của em chuyển nhà đi nơi khác sinh sống. Món quà mà bạn ấy tặng lại cho em là chú gấu bông rất đáng yêu. Chú gấu bông ấy có bộ lông màu trắng mềm và mượt. Hai mắt của chú ta to, tròn, đen láy. Chiếc mũi ửng hồng trông vô cùng xinh xắn. Em để gấu bông ở trên giá đồ chơi rất cẩn thận. Mỗi khi nhớ bạn, em lại ôm lấy chú gấu bông. Đây là món quà quý giá nên em sẽ giữ nó thật cẩn thận.

III. Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo (7 đề)

>>> Tải file đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo về máy để xem bản đầy đủ. (Lưu ý sử dụng máy tính để giải nén file zip, không dùng điện thoại di động.)

Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo đáp án đề Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 tự luận chi tiết tại các bài viết sau:

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong chuyên mục Lớp 2 góc Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
19 32.420
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo (Kèm đáp án)
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm