Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều - Tất cả các môn năm 2023-2024

Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều - Tất cả các môn: Toán, Ngữ Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Hoạt động trải nghiệm, GDCD, Công nghệ..., bao gồm đề thi có kèm theo cả ma trận và đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cuối HK1. Đề được thiết kế phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhầm ôn luyện đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra sắp tới.

Còn rất nhiều đề trong Bộ Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều Các môn học. Tuy nhiên do nội dung rất dài và nặng mà HoaTieu.vn không thể show hết tại bài viết này. Để tham khảo chi tiết, mời các bạn click vào từng môn học cụ thể dưới đây và tải trọn bộ đề thi cuối HK1 lớp 6 có đáp án, ma trận về máy.

Đề thi học kì 1 lớp 6 sách Cánh Diều năm học 2023-2024

I. Top 15 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

Nhận biếtThông hiểuVận dụngvận dụng caoCộng
TNTLTNTLTNTLTNTL

Chương 1. Số tự nhiên.

Số câu

1

1

2

4

Số điểm

0,5

1,5

2

4

Số câu/ Hình thức

1

5

8a, 8b

Thành tố năng lực.

GT

TD

GQVĐ

Chương 2. Số nguyên.

Số câu

1

2

2

5

Số điểm

0,5

1,5

1

3

Số câu/ Hình thức

2

6a, 7a

6b,7b

Thành tố năng lực.

MHH

MHH

MHH

Chương 3. Hình học trực quan.

Số câu

2

1

2

5

Số điểm

1

1

1

3

Số câu/ Hình thức

3,4

9

10a, 10b

Thành tố năng lực.

TD

CC

MHH, CC, GQVĐ

Tổng điểm

2

3

4

1

10

2. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng:

A. a ∈ A

B. d ∈ A

C. b ∉ A

D. c ∉ A

Câu 2: Tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 là:

A. A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}

B. A = {x ∈ N| 4 < x ≤ 9}

C. A = {5; 6; 7; 8}

D. A = {x ∈ N| 4 ≤ x ≤ 9}

Câu 3: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 20?

A. 9 số

B. 10 số

C. 11 số

D. 12 số

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?

A. AB = BC = CD = DA

B. AB và CD song song với nhau

C. AD và CD song song với nhau

D. Hai đường chéo bằng nhau

Câu 5: Bác Hòa uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ dài cạnh bằng 25cm. Hỏi bác Hưng cần bao nhiên mét dây thép?

A. 1cm

B. 100cm

C. 100m

D. 1m

Câu 6: Công thức tính diện tích hình bình hành là:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

A. S = a.b

B. S = a.h

C. S = b.h

D. S = a.b.h

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 7 (3 điểm):

1) Thực hiện phép tính:

  1. a) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 b) 2.52– 3: 710 + 54: 33

2) Tính hợp lý:

  1. -29.165 + 29. 65 b. {215 – [5.(5.16 – 25.2) – 60]}:53

Câu 8 (1,5 điểm): Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12cm, BC = 4cm và DG = 9cm.

Đề kiểm tra Toán lớp 6 sách Cánh Diều

Câu 9 (2 điểm): Bạn Hoa có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn Hoa muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Hoa chia được là bao nhiêu hộp?

Câu 10 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để (3n + 4) chia hết cho n – 1.

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 sách Cánh Diều

1. Phần trắc nghiệm

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: C

Câu 6: B

II. Phần tự luận

Câu 7 (3 điểm): Ý 1 mỗi ý 0,5 điểm

1) a) 25.8 – 15.5 + 160 : 16 – 10 = 25.8 – 3.5.5 + 10 – 10

= 25.8 – 25.3 + 0 = 25.(8 – 3) = 25.5 = 125

b) 2.52– 3: 710+ 54: 33 = 2.25 – 3 : 1 + 54 : 27 = 50 – 3 + 2 = 47 + 2 = 49

2) Tính hợp lý: Mỗi ý 1đ

-29.165 + 29. 65 b. {215 – [5.(5.16 – 25.2) – 60]}:53

=29.(-165) + 29 . 65 ={215-[5.(80-50)-60} : 125

= 29.[(-165) + 65] = {215-(5.30-60)}:125

=29. (-100) = {215-(150-60)} :125

= -2900 = (215-90) : 125

= 125:125

= 1

Câu 8:(1,5 Đ)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12.4 = 48cm2

Diện tích hình tam giác DEG là: 9.4 : 2 = 18cm2

Diện tích phần tô màu là: 48 – 18 = 30cm2

Câu 9(2 đ):

Gọi số hộp chia được là x (x là số tự nhiên khác 0)

Vì số bánh nướng trong mỗi hộp bằng nhau nên 40 x.

Vì số bánh dẻo trong mỗi hộp bằng nhau nên 30 x.

Vì x là số hộp bánh lớn nhất chia được nên x = ƯCLN(30, 40)

Ta có 30 = 2.3.5 và 40 = 23.5 nên ƯCLN(30, 40) = 10

Vậy số hộp bánh chia được nhiều nhất là 10 hộp.

Câu 10(0,5 đ):

Vì 3n + 4 = 3n + 7 – 3 = 3n – 3 + 7 = 3(n – 1) + 7 nên để (3n + 4) chia hết cho n – 1 thì 7 chia hết cho n – 1 hay (n - 1) thuộc Ư(7) = {1; 7}

Với n – 1 = 1 thì n = 2

Với n – 1 = 7 thì n = 8

Vậy với n = 2 hoặc n = 8 thì (3n + 4) chia hết cho n – 1.

II. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều

T

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Các cấp độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TL

Số câu TL

Số câu TL

1

Trường học mới của em

1.1. Cảm xúc khi trở thành học sinh lớp 6

1

2

Thích nghi với môi trường mới

2.1. Giới thiệu về người bạn mới

2.2. Khắc phục khó khăn ở trường học mới.

2.3. Chăm sóc và điều chỉnh bản thân

5

1

1

1

3

Trở thành người lớn

3.1. Những thay đổi của bản thân.

4

1

4

Sinh hoạt trong gia đình

4.1. Gia đình em

4.2. Quan tâm chăm sóc người thân

2

T/số câu

13

1

1

1

T/số điểm

4

3

2

1

Tỉ lệ %

40%

30 %

30 %

10 %

Tỉ lệ chung%

40%

30%

20 %

10 %

2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều

I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng:

Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.

A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.

C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?

A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.

B. Trường có nhiều phòng học hơn.

C. Trường có nhiều cô giáo hơn.

D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.

Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.

A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.

B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.

C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.

D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.

Câu 4: Chọn đáp án đúng điền vào chổ khuyết

Cách khắc phục khó khăn ở trường học mới (THCS)………..

A. Lập kế hoạch hợp lý.

B. Hỏi lại thầy cô khi chưa hiểu bài.

C. Học nhóm

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.

A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

D. Tất cả các ý trên .

Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.

A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút

B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.

C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.

D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.

Câu 7: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không ?

A. Trung thực.

B. Nhân ái.

C. Trách nhiệm.

D Tất cả các ý trên.

Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.

A.Tự giác học tập.

B. Nhường em nhỏ.

C. Tôn trọng bạn bè.

D. Tất cả các ý trên trên.

Câu 9: Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?

A. Thường xuyên xem điện thoại.

B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.

C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới ?

A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.

B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.

C. Chân thành , thiện ý với bạn.

D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.

Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?

A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.

B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.

C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.

D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.

Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:

A. Tức giận, quát mắng em.

B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.

C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.

D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới ?

Câu 2 (2 điểm) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?

Câu 3 (1 điểm) Sở thích của em là gì? Em đã làm gì để thực hiện sở thích đó một cách có hiệu quả nhất?

Câu 4 (1 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó?

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 sách Cánh Diều

*PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: D

Câu 2: D

Câu 3: B

Câu 4:D

Câu 5: D

Câu 6: A

Câu 7: D

Câu 8: D

Câu 9: C

Câu 10: B

Câu 11: D

Câu 12: B

* PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Đáp án

Biểu điểm

Câu 1

VD:

- Chủ động làm quen với bạn mới.

- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.

- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.

- Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới

GV lưu ý Hs có thể lấy những việc làm khác hợp lí vẫn cho điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

VD:

- Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…

- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.

- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.

- Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô .

GV lưu ý Hs có thể lấy những sự thay đổi khác hợp lí vẫn cho điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3

- HS nêu được sở thích của bản thân

- HS nêu được những việc mà mình đã làm để thực hiện sở thích

GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những em HS có những biện pháp hay thuyết phục

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 4

Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ là một số môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không hợp lý thì em cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó. Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó khó hiểu, thì bạn cần phân tích cho bạn đó hiểu vai trò và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù hợp hơn,...

1 điểm

III. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều

Tên bài/chủ đề

Nhận biết (40%)

Thông hiểu (30%)

Vận dụng (20%)

Vận dụng cao (10%)

Cộng

PHẦN LỊCH SỬ

Chương III: XH cổ đại

Biết được thành tựu của các quốc gia cổ đại

Hiểu được ý nghĩa những thành tựu của các quốc gia cổ đại

Lí giải về những thành tựu của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Tạo sao các công trình kiến trúc thường đồ sộ

Số câu

10

5

3

2

20

Số điểm

2,5

1,25

0,75

0,5

5

Tỉ lệ %

25

12.5

7.5

5

50

PHẦN ĐỊA LÍ

Chương III: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất

Biết được cấu tạo của vỏ Trái Đất, quá trình nội sinh, ngoại sinh, động đất và núi lửa

Hiểu được các hiện tượng nội sinh, ngoại sinh

- Biết ứng dụng kiến thức để giải quyết tình huống: Động đất

- Phân biệt được các trường hợp nội sinh, ngoại sinh

Chương IV: Khí hậu và biến đổi khí hậu

Biết được thành phần, các tầng của khí quyển

Hiểu được sự hình thành các khối khí, sự phân bố các đới khí áp, các loại gió trên Trái Đất

- Vận dụng kiến thức để xác định hướng gió

Số câu

10

5

5

20

Số điểm

2.5

1.25

1.25

5

Tỉ lệ %

25

12.5

12.5

50

2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều

UBND HUYỆN…..

TRƯỜNG THCS ……..

Đề kiểm tra học kì I
Môn: Lịch sử và Địa lí 6
Năm học: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

Phần I: Lịch sử

Câu 1: Đứng đầu nhà nước cổ đại Ai Cập là

A. Tể tướng.
B. Pha-ra-ông.
C. Tướng lĩnh.
D. Tu sĩ.

Câu 2: Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở

A. Lưu vực sông Ấn.
B. Lưu vực sông Hằng.
C. Miền Đông Bắc Ấn.
D. Miền Nam Ấn.

Câu 3: Tác phẩm nào dưới đây được coi là bộ “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Sử thi Ra-ma-ya-na.
B. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
C. Truyện cổ tích các loài vật.
D. Nghìn lẻ một đêm.

Câu 4: Con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập là

A. Sông Ti-grơ.
B. Sông Hằng.
C. Trường Giang.
D. Sông Nin.

Câu 5: Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?

A. Xây dựng vườn treo Ba-bi-lon.
B. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
C. Ướp xác bằng nhiều loại thảo dược.
D. Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

Câu 6: Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở

A. Đồng bằng Hoa Bắc.
B. Đồng bằng Hoa Nam.
C. Lưu vực Trường Giang.
D. Lưu vực Hoàng Hà.

Câu 7: Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?

A. Nhà Hạ.
B. Nhà Thương.
C. Nhà Chu.
D. Nhà Tần.

Câu 8: Vườn treo ba-bi-lon là công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào?

A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.

Câu 9: Nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại được hình thành ở

A. Lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ven đồi núi.
C. Trong thung lũng.
D. Miền trung du.

Câu 10: Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà là

A. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phrát.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

Câu 11: Chữ viết phổ biến nhất của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. Chữ Hán
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Nôm.
D. Chữ Phạn

Câu 12: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc bằng

A. Chiến tranh đánh bại các nước khác.
B. Thu phục các nước khác bằng hòa bình.
C. Luật pháp
D. Tư tưởng, tôn giáo.

Câu 13: Quan sát logo của Tổ chức Văn hóa,Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO), em hãy cho biết: Logo đó ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào của Hy Lạp cổ đại?

A. Đấu trường Cô-li-dê.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Đền Pác-tê-nông.
D. Kim tự tháp Kê-ốp.

Câu 14: Thành tựu văn hóa nào của người Hy Lạp, La Mã cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

A. Chữ Phạn.
B. Vạn Lí Trường Thành.
C. Phát minh ra La bàn.
D. Chữ số La Mã, định luật Pi-ta-go.

Câu 15: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 16: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á hình thành từ:

A. Thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.
B. Thế kỉ VI TCN đến thế kỉ VI.
C. Thế kỉ V TCN đến thế kỉ V.
D. Thế kỉ IV TCN đến thế kỉ IV.

Câu 17: Nền tảng kinh tế của Hy Lạp và La Mã cổ đại là

A. Nông nghiệp
B. Thủ công nghiệp.
C. Chăn nuôi gia súc.
D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 18: Tặng phẩm quan trọng nhất mà sông Nin đem đến cho Ai Cập đó là gì?

A. Những đồng bằng phù sa màu mỡ.
B. Phát triển sản xuất nông nghiệp.
C. Làm đường giao thông thúc đẩy phát triển kinh tế.
D. Phát triển du lịch

Câu 19:Tại sao các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại thường đồ sộ?

A. Thể hiện sức mạnh của thần thánh.
B. Thể hiện sức mạnh của đất nước.
C. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. Thể hiện tinh thần đoàn kết các dân tộc.

Câu 20: Khu vực Đông Nam Á cổ được biết đến là

A. Con đường hàng hải
B. Cái nôi của nền văn minh lúa nước và là quê hương của nhiều loại gia vị, hương liệu nổi tiếng.
C. Nơi có trữ lượng mưa lớn nhiều nhất châu Á.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa quanh năm.

Phần II: Địa lí

Câu 21: Cấu tạo bên trong Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài là

A. Nhân – Manti – Vỏ Trái Đất.
B. Vỏ Trái Đất – Manti – Nhân.
C. Manti – Nhân – Vỏ Trái Đất.
D. Nhân – Vỏ Trái Đất – Manti.

Câu 22: Độ dày 5 – 70 km là của lớp nào?

A. Nhân.
B. Manti.
C. Vỏ Trái Đất.
D. Nhân và Manti.

Câu 23: Vật chất nóng chảy trong lớp man-ti gọi là:

A. Mac-ma
B. Dung nham
C. Ba-dan
D. 5. Núi lửa

Câu 24: Nếu nội sinh lớn hơn ngoại sinh thì có hiện tượng gì?

A. làm di chuyển các mảng kiến tạo
B. bề mặt Trái Đất bằng phẳng hơn
C. bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn
D. các lớp đất đá bị uốn lên, đứt gãy

Câu 25: là vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực nước biển…là nói đến dạng địa hình nào?

A. Núi
B. Đồi
C. Cao nguyên
D. Đồng bằng

Câu 26: Gió Mậu dịch còn có tên gọi khác là gì?

A. Gió mùa Đông Bắc
B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Đông cực
D. Gió Tín phong

Câu 27: Trong ngày 22-12, nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời?

A. Nửa cầu Nam.
B. Bằng nhau.
C. Nửa cầu Bắc.
D. Xích đạo.

Câu 28: Sấm sét và cầu vồng là hiện tượng thời tiết xuất hiện ở tầng nào?

A. tầng đối lưu
B. tầng cao
C. tầng tầng khuếch tán
D. tầng bình lưu

Câu 29: Vùng ven bờ lục địa của đại dương nào sau đây có rất nhiều núi lửa hoạt động?

A. Bắc Băng Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Ấn Độ Dương.

Câu 30: Đường đồng mức càng gần thì địa hình có đặc điểm như thế nào?

A. địa hình càng dốc
B. địa hình càng thoải
C. địa hình bằng phẳng
D. địa hình gồ ghề

Câu 31: Đơn vị đo khí áp là gì?

A. độ rích-te
B. mi-li-ba (mb).
C. ki-lô-mét
D. Hertz ( Hz)

Câu 32: Khoáng sản có thể được chia thành mấy nhóm?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 33: lớp ô- dôn nằm ở tầng nào của khí quyển?

A. tầng đối lưu
B. tầng cao
C. tầng tầng khuếch tán
D. tầng bình lưu

Câu 34: Loại gió nào thổi từ áp áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới

A. Gió Mậu dịch
B. gió Tín phong
C. Gió Tây ôn đới
D. Gió Đông cực

Câu 35: Quá trình tạo núi là kết quả tác động

A. nhanh, liên tục và hỗ trợ nhau của nội và ngoại lực.
B. lâu dài, phụ thuộc từng giai đoạn của nội và ngoại lực.
C. lâu dài, liên tục và đồng thời của nội và ngoại lực.
D. nhanh chóng nhưng hỗ trợ nhau của nội và ngoại lực.

Câu 36: Trên bề mặt Trái Đất được chia ra bao nhiêu đai áp cao và bao nhiêu đai áp thấp?

A. 2 đai áp cao và 2 đai áp thấp
B. 2 đai áp cao và 3 đai áp thấp
C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp
D. 4 đai áp thấp và 3 đai áp cao

Câu 37: Khi xảy ra động đất, hành động nào sau đây không phù hợp?

A. Không đi cầu thang máy.
B. Chui xuống gầm bàn.
C. Trú ở góc nhà.
D. Tìm cách chạy ra khỏi nhà.

Câu 38: Khi có núi lửa phun trào, người dân sống ở gần khu vực núi lửa cần làm gì?

A. Gia cố nhà cửa thật vững chắc.
B. Nhanh chóng sơ tán khỏi khu vực.
C. Chuẩn bị gấp các dụng cụ để dập lửa.
D. Đóng cửa ở yên trong nhà, tuyệt đối không ra khỏi nhà.

Câu 39: Ở những nơi vỏ Trái Đất bị đứt gãy, các dòng mac-ma theo các khe nứt của vỏ Trái Đất, phun trào lên bề mặt (cả trên lục địa và đại dương) tạo thành

A. núi lửa.
B. động đất.
C. thủy triều.
D. vòi rồng.

Câu 40: Quan sát hình 2- Các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất, điền từ còn thiếu vào dấu… trong câu sau: “Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Mảng Âu-Á và mảng Phi sẽ ………., mảng Bắc Mỹ và mảng Âu-Á sẽ……..”

A. xô vào nhau, tách xa nhau.
B. tách xa nhau, xô vào nhau.
C. xô vào nhau, xô vào nhau.
D. tách xa nhau, tách xa nhau

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 6 sách Cánh Diều

1. B

2. A

3. B

4. D

5. C

6. D

7. D

8. B

9. A

10. A

11. D

12. A

13. C

14. D

15. B

16. A

17. D

18. A

19. C

20. B

21. A

22. C

23. A

24. C

25. C

26. D

27. A

28. A

29. C

30. A

31. B

32. B

33. D

34. C

35. C

36. C

37. D

38. B

39. A

40. A

IV. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Cánh Diều

Nội dung kiến thức cần KTNhận biếtThông hiểuVận dụngTổng điểm
TNTLTNTLVận dụngVD cao

1. Tôn trọng sự thật

Nhớ lại được KN, ý nghĩa của tôn trọng sự thật (c1,2)

Hiểu và lựa chọn được hành vi để rèn luyện tôn trọn sự thật (c3)

Vận dụng lí thuyết để xử lý tình huống (c15a)

Biết nhận định tình huống và đưa ra lời khuyên (c15b)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

2 câu

0.5đ

5%

1 câu

0.25đ

2,5%

1/2 câu

20%

1/2 câu

10%

4 câu

3.75đ

37,5%

2. Tự lập

Kể được biểu hiện của tự lập.(c5)

Nhắc lại được ý nghĩa và những việc làm của tự lập (c13a)

Phân biệt được tự lập với trái với tự lập(c4,6)

Nêu được cách rèn luyện tự lập của bản thân (c13b)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0.25đ

2,5%

1/2 câu

10%

2 câu

0.5đ

5%

1/2 câu

10%

4 câu

2,75đ

27,5%

3. Tự nhận thức bản thân

Các cách để tự nhận biết bản thân (c7,8)

Nhớ lại các cách tự nhận thức bản thân (c14a)

Hậu quả của việc không nhận thức được bản thân (c9)

Kế hoạch rèn luyện việc tự nhận thức bản thân (c14b)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

2 câu

0.5đ

5%

1/2 câu

10%

1 câu

0.25đ

2,5%

1/2 câu

10%

4 câu

2,75đ

27,5%

4. Yêu thương con người.

Hiểu được đâu là p/c gắn với yêu thương con người (c10)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0.25đ

2,5%

1 câu

0,25đ

2,5%

5. Siêng năng, kiên trì

Nhận biết câu tục ngữ thể hiện SNKT (c12)

Hiểu và lựa chọn được hành vi để rèn luyện SNKT (c11)

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

1 câu

0.25đ

2,5%

1 câu

0.25đ

2,5%

2 câu

0,5 đ

5%

Tổng số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

6 câu

1,5 đ

15%

1 câu

20%

6 câu

1,5 đ

15%

1 câu

2 đ

20%

1/2 câu

20%

1/2 câu

1.đ

10%

15 câu

10đ

100%

2. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Cánh Diều

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
….….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học 2023 - 2024
Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào một đáp án trả lời đúng nhất (mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu 1: Tôn trọng sự thật là:

A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật.
B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình.
C. Nói và làm theo ý kiến của số đông.
D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người.

Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật?

A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật.
C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân.
D. Được mọi người tin yêu, quý trọng.

Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì?

A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích.
B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình.
C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật.
D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù.

Câu 4: Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người?

A. Kiên trì
B. Siêng năng
C. Chăm chỉ
D. Tự lập

Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập?

A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình.
B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ.
C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học.
D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì?

A. M tự lập.
B. M ỷ lại.
C. M vô tâm.
D. M tự giác.

Câu 7: Có mấy cách để tự nhận thức bản thân?

A. 2 cách.
B. 3 cách.
C. 4 cách.
D. 5 cách

Câu 8: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về:

A. Bố mẹ.
B. Thầy cô.
C. Bạn bè.
D. Chính mình.

Câu 9: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào?

A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống.
B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh.
C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn.
D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

Câu 10: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?

A. Vô cảm.
B. Khoan dung.
C. Ích kỷ
D. Nhỏ nhen.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Làm việc theo sở thích cá nhân.
B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu.
D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.

Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì?

A. Chị ngã em nâng.
B. Há miệng chờ sung.
C. Đục nước béo cò.
D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? (1đ)

b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? (1đ)

Câu 2: (2 điểm)

a. Em hãy nêu các cách tự nhận thức bản thân? (1đ)

b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? (1đ)

Câu 3: (3 điểm)

Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy.

a.Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? (2 đ)

b, Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này? (1 đ)

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Cánh Diều

PHẦNI: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

A

B

C

D

A

B

B

D

A

B

C

D

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

CâuĐáp ánĐiểm

Câu 1

(2 điểm)

a. Ý nghĩa của tự lập:

- Giúp con người trưởng thành, tự tin, có bản lĩnh cá nhân.

- Biết giúp bố mẹ những công việc vừa sức trong gia đình.

- Dễ thành công hơn trong cuộc sống.

- Xứng đáng được mọi người kính trọng.

b. HS nêu được những việc làm hàng ngày thể hiện tính tự lập và đưa ra kế hoạch rèn luyện bản thân.

1 đ

1 đ

Câu 2

(2 điểm)

a. Có 3 cách tự nhận thức bản thân:

- Tự vấn bản thân một cách khách quan trong hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày….

- Lắng nghe ý kiến của người thân, bạn bè, thầy cô và những người xung quanh….

- Tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân…

b. HS đưa ra được kế hoạch rèn luyện của bản thân mình.

1 đ

1 đ

Câu 3

(2 điểm)

a. Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì:

- Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt.

- Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này.

b. Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để xin cô và mẹ tha lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long...

0,5đ

1,5đ

1 đ

V. Top 5 Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

MA TRẬN

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chủ đề 1 +2.

Biết được lĩnh vực nào thuộc về lĩnh vực KHTN

Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống

Xác định được cách đo chính xác nhất chiều dài một vật.

Lấy được ví dụ và cho biết hoạt động KHTN đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người

- Phân biệt được những dấu hiệu của sự sống

Số câu

1(C1)

1/2

1(C2)

½(C13) + (C16)

Số điểm:

0.25

0.5

0.25

1.5

Chủ đề 3.

- Chỉ ra các thể của chất

Phân biệt được tính chất hóa học của chất

Số câu

1 (1a)

1

Số điểm:

0,25

0,25

Chủ đề 4.

- Biết tính chất của oxygen

Cách dập tắt sự cháy từ bếp gas

Số câu hỏi:

1

1 (2c)

Số điểm:

0,25

0,5

Chủ đề 5.

Chỉ ra nguyên liệu thông dụng

Biết cách sử dụng gas an toàn

Nêu hành động xử lý khi gas bị rò rỉ.

Số câu hỏi:

1

1 (2a,b)

1 (2d)

Số điểm:

0,25

0,5

0,5

Chủ đề 6.

Nhận ra chất tinh khiết và hỗn hợp

- Xác định tính chất trong hỗn hợp

- Biết ứng dụng của tách chất ra khỏi hỗn hợp

Số câu hỏi:

1 (1b)

1(1c,d)

1

Số điểm:

0,25

0,5

0,25

Chủ đề 7. Tế bào

- Nêu được đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực

- Từ chức năng nêu được tổ chức cấu tạo tương ứng

Giải thích được tế bào là đơn vị của sự sống

Xác định số lượng tế bào con sau một số lần phân chia

Giải thích cơ thể hoạt động luôn có sự phối hợp các cơ quan

Số câu hỏi:

2(C8,9)

½(C17- b)

(C7)

1

(C18)

Số điểm:

0,5

1,0

0,25

0.5

Chủ đề 8. (bài 14- 15)

Giải thích được tác hại của sinh vật

Phân loại sinh vật vào các giới sinh vật

Số câu hỏi:

1(C12)

½(C17a)

Số điểm:

0,25

1.0

Chủ đề 9

(bài 26)

- Nhận biết lực và tác dụng của lực

Số câu hỏi:

2

(C10,12)

Số điểm:

0,5

Tổng câu hỏi

5

1

5

3

2

0.5

1.5

Tổng điểm

1,25

1.5

1.25

4.0

0.5

0.5

1.0

2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

Phần I: Trắc nghiệm

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về lĩnh vực của khoa học tự nhiên?

A. Sinh Hóa

C. Lịch sử

B. Thiên văn

D. Địa chất

Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?

A. Không tan trong nước.

C. Không mùi và không vị.

B. Cần thiết cho sự sống.

D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.

Câu 4. Cho các hiện tượng sau:

1. Đun nóng đường thấy đường chuyển sang màu vàng nâu

2. Tuyết tan

3. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời

4. Cơm để lâu bị mốc

Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học của chất là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là

A. vật liệu.

B. nguyên liệu.

C. nhiên liệu.

D. phế liệu.

Câu 6.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?.

A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.

B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào,

C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào,

Câu 7. Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là.

A. 4 tế bào con.

B. 6 tế bào con.

C. 2 tế bào con.

D. 8 tế bào con

Câu 8. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào.

B. có chất tế bào.

C. có nhân và các bào quan có màng.

D. có màng sinh chất.

Câu 9.Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là

A. mô

B. tế bào

C. cơ quan.

D. hệ cơ quan.

Câu 10. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng

B. Chỉ làm biến dạng quả bóng

C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 11.Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài - > Chi (giống) - > Họ - > Bộ - > Lớp - >Ngành - > Giới.

B. Chỉ (giống) - > Loài - > Họ - > Bộ - > Lớp - > Ngành - > Giới

C. Giới Ngành - > Lớp - > Bộ - > Họ - > Chi (giống) - > Loài.

D. Loài - > Chi (giống) - > Bộ - > Họ - > Lớp - > Ngành - > Giới.

Câu 12. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu của lò xo lại. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.

B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.

C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

D. Lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

Phần II: Tự luận

Câu 13. (1,0đ)

a, Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống.

b, Lấy 1 ví dụ về hoạt động nghiên cứu KHTN và cho biết hoạt động đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người.

Câu 14. (1đ): Cho hình ảnh sau đây:

Đề kiểm tra KHTN lớp 6 sách Cánh Diều

a) Theo em, nước tinh khiết và nước khoáng ở thể nào?

b) Nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?

c) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?

d) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?

Câu 15. (1,5đ) Gas là một chất rất dễ chảy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.

a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?

b) Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?

c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào?

d) Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?

Câu 16.(1,0đ)

Một con bò đang gặm cỏ, bỗng nghe thấy tiếng động mạnh, nó lập tức ngừng ăn. Khi tiếng động lớn hơn nó vụt chạy nhanh chóng.

a) Con bò đang thể hiện những dấu hiệu nào của sự sống?

b) Viết tên và mô tả mỗi dấu hiệu đó?

Câu 17. (2,0đ)

a) Quan sát những hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều năm 2021 - 2022

b) Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Vẽ hình và chú thích sơ đồ cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

Câu 18. (0,5đ) Tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động, toát mồ hôi, thải độc cho cơ thể? Theo em khi đó có những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh Diều

Hướng dẫn chấm

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

B

A

B

B

D

Câu

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

C

A

D

A

D

Phần II: Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 13 (1,0đ)

a, Kể đúng 4 vai trò.

b, Kể đúng 1 hoạt động nghiên cứu khoa học.

Chỉ ra được 1 lợi ích cho cuộc sống.

0,5đ

0,25đ

0,25đ

Câu 14

(1,0đ)

a) Nước tinh khiết và nước khoáng ở thể lỏng

b)Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất.

c) Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng.

d) Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 15

(1,5đ)

a) Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ.

b) Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ.

c) Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt lấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas.

d) Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau:

- Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài.

- Khoá van an toàn ở bình gas.

- Tuyệt đối không bật công tác điện, không đánh lửa.

- Báo cho người lớn để kiếm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại

0,25

0,25

0,5

0,5

Câu 16. (1,0đ)

a)Con bò đang thể hiện những dấu hiệu của sự sống là: dinh dưỡng, hô hấp,cảm ứng, di chuyển.

b) Mô tả dấu hiệu:

- Dinh dưỡng: con bò đang gặm cỏ.

- Hô hấp: con bò đang hit, thở.

- Cảm ứng: nghe thấy tiếng động, lập tức nó ngừng ăn.

- Di chuyển: con bò vụt chạy nhanh chóng.

0,5đ

0,5đ

Câu 17

(2,0đ)

a)Gọi tên: Vi khuẩn, con gà, con ong, trùng roi xanh, rêu, con ếch, cây phượng vĩ, nấm rơm.

Giới khởi sinh

Giới nguyên sinh

Giới nấm

Giới thực vật

Giới động vật

Vi khuẩn

trùng roi xanh

nấm rơm.

cây phượng vĩ

con gà, con ong, con ếch

b) - Cấu tao của tế bào: Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

- Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

- Vẽ hình và chú thích đúng

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 18

(0,5đ)

Những cơ quan trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động là: Hệ vận động, Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh….

0,5đ

VI. Top 9 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 Cánh Diều

1. Ma trận Đề thi Cuối kì 1 Ngữ văn lớp 6 Cánh diều

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6

TT

Kĩ năng

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Thơ và thơ lục bát

5

0

3

0

0

2

0

60

2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

2. Bảng đặc tả ma trận đề thi HK1 Văn 6 Cánh diều

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ và thơ lục bát

Nhận biết:

- Nhận biết được thể thơ, số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. (1)

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. (2)

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ (3)

Thông hiểu:

- Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. (4)

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. (5)

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. (6)

5TN

3TN

2TL

2

Viết

Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

Nhận biết:

Thông hiểu:

Vận dụng:

Vận dụng cao:

Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

1*

1*

1*

1TL*

Tổng

5TN

3TN

2 TL

1 TL

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60

40

  • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.

3. Đề thi Cuối kì 1 Ngữ văn lớp 6 Cánh diều

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu:

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

(Ca dao Vệt Nam)

Câu 1. Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào? (1)

  1. Thơ lục bát
  2. Thơ song thất lục bát
  3. Thơ tự do
  4. Thơ sáu chữ

Câu 2 : Điền từ :Cách hiệp vần của thể thơ lục bát thường gieo vần .............câu lục và tiếng thứ 6 câu bát ở cặp thứ nhất, tiếng thứ 8 của câu bát vần ............ của câu lục sau, thường là vần bằng. (1)

  1. tiếng thứ hai
  2. tiếng thứ tư
  3. tiếng thứ sáu
  4. Tiếng thứ tám

Câu 3. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? (3)

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

  1. Ẩn dụ
  2. So sánh
  3. Hoán dụ
  4. Nhân hóa

Câu 4. Các từ: Công cha, Thái Sơn là từ ghép đúng hay sai? (3)

  1. Đúng B. Sai

Câu 5. Hai câu thơ được dẫn ở câu hỏi số 3 gợi lên điều gì ở người cha? (2)

  1. Vất vả lo toan
  2. Công lao to lớn
  3. Yêu con tha thiết
  4. Giàu đức hi sinh

Câu 6. Bài ca dao trên nói về chủ đề gì? (4)

  1. Tình cảm gia đình
  2. Tình yêu quê hương đất nước
  3. Tình yêu thiên nhiên
  4. Tình cảm cha con

Câu 7. Hai câu thơ:

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

Gợi em liên tưởng đến câu nào sau đây? (4)

  1. Cha là bóng mát giữa trời
    Cha là điểm tựa bên đời của con.
  2. Cha là tất cả cha ơi
    Ngàn năm con vẫn trọn đời yêu thương.
  3. Ơn cha nặng lắm ai ơi
    Nghĩa mẹ bằng trời chin tháng cưu mang.
  4. Xa cha lòng những quặn đau,
    Biết ngày nào mới cùng nhau quây quần.

Câu 8. Hai câu ca dao cuối, người cha mong ước gì ở con? (5)

Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

  1. Khỏe mạnh, ngoan ngoãn.
  2. Thành công trong cuộc sống
  3. Sống có ích với xã hội
  4. Sống hiếu thảo, kính trọng cha mẹ

Trả lời câu hỏi:

Câu 9. Em hiểu bài ca dao muốn nhắn gửi chúng ta điều gì? (6)

Câu 10. Từ thông điệp của bài ca dao trên, em rút ra bài học gì về phận làm con đối với cha mẹ. (6)

II. VIẾT(4.0 điểm)

Hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em thêm phong phú hơn.

4. Đáp án Đề thi Cuối kì 1 Ngữ văn lớp 6 Cánh diều

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

A

0,5

2

C

0,5

3

B

0,5

4

A

0,5

5

B

0,5

6

A

0,5

7

C

0,5

8

D

0,5

9

- Nêu và giải thích được thông điệp bài ca dao muốn nhắn gửi

1,0

10

- Rút ra được bài học và lí giải được vấn đề đã rút ra.

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự.

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Kể về một trải nghiệm của bản thân.

0,25

c. Kể lại một trải nghiệm của bản thân.

HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

2,5

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.

- Giới thiệu được trải nghiệm sẽ kể.

- Những sự việc chính trong trải nghiệm: bắt đầu, diễn biến, kết thúc…

- Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân…

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,5

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.

0,5

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 6 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
13 3.907
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi