Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BCA năm 2019
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BCA năm 2019 hợp nhất thông tư quy định về mẫu thẻ căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ công an ban hành.
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/VBHN-BCA | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi bởi:
Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về hình dáng, kích thước, quy cách, ngôn ngữ khác, chất liệu, nội dung thẻ Căn cước công dân và trách nhiệm của Công an các đơn vị trong việc sản xuất, quản lý mẫu thẻ Căn cước công dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Công an các đơn vị, địa phương.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và quản lý thẻ Căn cước công dân.
Điều 3. Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách và chất liệu thẻ Căn cước công dân
1. Hình dáng, kích thước
Thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày 0,76 mm.
2. Nội dung
a) Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20mm x 30mm; có giá trị đến;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”; số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú;
b) Mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
- Trên cùng là mã vạch hai chiều;
- Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân;
- Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.
3. Quy cách
a) Hai mặt của thẻ Căn cước công dân in hoa văn màu xanh nhạt. Nền mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm: hình ảnh trống đồng, bản đồ Việt Nam, hoa sen và các hoa văn, các họa tiết trang trí. Nền mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các hoa văn được kết hợp với các họa tiết đường cong vắt chéo đan xen;
b) Quốc huy và ảnh của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân;
c) Màu sắc của các chữ trên thẻ Căn cước công dân
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; các thông tin cá nhân của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải, ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu đen;
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”, số thẻ Căn cước công dân màu đỏ;
- Các chữ: Số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú; có giá trị đến; đặc điểm nhân dạng; ngón trỏ trái; ngón trỏ phải; ngày, tháng, năm; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu xanh;
d) Phoi bảo an được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân;
đ) Mã vạch hai chiều lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được cấp thẻ Căn cước công dân màu đen.
4. Chất liệu
Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt.
5. Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Điều 4. Con dấu trên thẻ Căn cước công dân
Con dấu trên thẻ Căn cước công dân dùng mực màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an3.
Điều 5. Thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân
Thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được tính theo độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp4
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số 57/2013/TT-BCA ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu Chứng minh nhân dân.
2. Mẫu thẻ Căn cước công dân quy định tại Điều 3 Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Địa phương chưa có điều kiện triển khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo mẫu quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội để cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân, chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất theo mẫu quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội5
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này;
b) Tháng 10 hàng năm, lập dự trù nhu cầu sử dụng thẻ Căn cước công dân trên toàn quốc cho năm tiếp theo gửi Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an6 để sản xuất mẫu thẻ Căn cước công dân;
c) Tiếp nhận mẫu thẻ Căn cước công dân do Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an7 bàn giao để sản xuất thẻ Căn cước công dân; quản lý mẫu thẻ Căn cước công dân chặt chẽ theo chế độ tài liệu nghiệp vụ của ngành Công an;
d) Thống nhất quản lý, kiểm tra thẻ Căn cước công dân trên toàn quốc;
đ) Mẫu thẻ Căn cước công dân bị hỏng trong quá trình sản xuất, bảo quản thì phải thống kê số lượng và định kỳ hàng năm phải lập biên bản tiêu hủy.
2. Trách nhiệm của Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an8
a) Sản xuất mẫu thẻ Căn cước công dân theo đề nghị của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội9 bảo đảm kỹ thuật, chất lượng, theo đúng hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, chất liệu, ngôn ngữ quy định tại Điều 3 Thông tư này;
b) Quản lý mẫu thẻ Căn cước công dân chặt chẽ theo chế độ tài liệu nghiệp vụ của ngành Công an;
c) Bàn giao kịp thời mẫu thẻ Căn cước công dân cho Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội10.
d) Mẫu thẻ Căn cước công dân bị hỏng trong quá trình sản xuất, bảo quản thì phải thống kê số lượng và định kỳ hàng năm phải lập biên bản tiêu hủy.
3. Trách nhiệm của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tháng 9 hằng năm, lập dự trù nhu cầu sử dụng thẻ Căn cước công dân của địa phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
4. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.”
2 Cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT ĐKQL CƯ TRÚ VÀ DLQG VỀ DÂN CƯ” tại mặt sau mẫu thẻ Căn cước công dân được sửa đổi bằng cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
3 Cụm từ “Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an” được sửa đổi bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an” theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.”
5 Cụm từ “Tổng cục Cảnh sát” được sửa đổi bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
6 Cụm từ “Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật” được sửa đổi bằng cụm từ “Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
7 Cụm từ “Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật” được sửa đổi bằng cụm từ “Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
8 Cụm từ “Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật” được sửa đổi bằng cụm từ “Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
9Cụm từ “Tổng cục Cảnh sát” được sửa đổi bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
10Cụm từ “Tổng cục Cảnh sát” được sửa đổi bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCAngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân
245,5 KB 23/02/2019 11:00:00 SATải file định dạng .doc
190,9 KB 23/02/2019 11:04:48 SA
Gợi ý cho bạn
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGTVT về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024
-
Thông tư 06/2023/TT-BNV Quy chế khai thác dữ liệu của CSDL về cán bộ, công chức, viên chức
-
Thông tư 07/2023/TT-BNG về đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
-
Thông tư 09/2018/TT-BCT
-
Nghị định 62/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật thống kê
-
Tải Thông tư 72/2023/TT-BTC tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài chính file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT file doc, pdf
-
Tải Nghị định 46/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định xử phạt hành chính trong sở hữu công nghiệp file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Thông tư 68/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 73/2021/TT-BCA
Quyết định 328/QĐ-VKSTC về Quy chế thi tuyển Kiểm sát viên sơ cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao cấp
Thông tư 16/2019/TT-BKHCN quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ Khoa học Công nghệ
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Thông báo 112/TB-VPCP
Thể lệ, nguyên tắc bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác