Thông tư ban hành quy chuẩn quốc gia về phát xạ vô tuyến số 14/2015/TT-BTTTT
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quy chuẩn quốc gia về phát xạ vô tuyến
Thông tư số 14/2015/TT-BTTTT ban hành quy chuẩn quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHZ, thông tư này được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, xét theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ. Thông tư 14/2015/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
| BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 14/2015/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH "QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TỐC ĐỘ CAO BĂNG TẦN 60 GHZ"
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát xạ vô tuyến đối với thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz (QCVN 88:2015/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
QCVN 88:2015/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TỐC ĐỘ CAO BĂNG TẦN 60 GHz
National technical regulation on radio emission of wireless access equipments operating at Multiple-Gigabit data rates in the 60 GHz band
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÁT XẠ VÔ TUYẾN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TỐC ĐỘ CAO BĂNG TẦN 60 GHz
National technical regulation on radio emission of wireless access equipments operating at Multiple-Gigabit data rates in the 60 GHz band
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong mạng nội bộ không dây WLAN hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt động trong băng tần 60 GHz.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng dụng mở rộng mạng LAN cố định ngoài trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố định điểm-điểm hoạt động trong băng tần 60 GHz.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh, sử dụng các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ERC Recommendation 74-01 (2011): "Unwanted Emissions in the Spurious Domain".
ETSI TR 100 028 (V1.4.1) - (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics".
ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Băng tần 60 GHz (60 GHz band)
Là dải tần hoạt động của thiết bị, trong phạm vi 57 GHz - 66 GHz.
1.4.2. Hệ số hoạt động (activity factor)
Tỷ lệ phần trăm thời gian hoạt động của thiết bị trong thời gian một phút.
1.4.3. Khoảng cách kênh (channel separation)
Khoảng cách nhỏ nhất (tính bằng MHz) giữa tần số trung tâm của hai kênh lân cận bất kỳ trong sơ đồ phân kênh của thiết bị.
1.4.4. Điều kiện môi trường (environmental profile)
Tập hợp các điều kiện môi trường phải đảm bảo trong quá trình đo kiểm thiết bị.
1.4.5. Ăng-ten tích hợp (integral antenna)
Ăng-ten được thiết kế gắn với thiết bị mà không sử dụng đầu nối tiêu chuẩn và được coi như một phần của thiết bị.
1.4.6. Công suất trung bình (mean power)
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng-ten từ một máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất trong những điều kiện làm việc bình thường.
1.4.7. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Độ rộng băng thông của tín hiệu ứng với mức công suất tín hiệu ở điểm -6 dBc.
1.4.8. Hệ thống ăng-ten thông minh (smart antenna systems)
Thiết bị sử dụng kết hợp nhiều phần tử ăng-ten thu, phát với chức năng xử lý tín hiệu nhằm tăng khả năng phát xạ, khả năng thu tín hiệu.
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt
1.5.1. Ký hiệu
dBc Đềxiben tương đối (so với mật độ công suất lớn nhất của tín hiệu phát)
dBm Đềxiben tương ứng với 1 mW
dBr Đềxiben tương đối (so với một mức công suất lớn nhất xác định)
1.5.2. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho điều kiện môi trường hoạt động thiết bị. Các điều kiện này phải được nhà sản xuất thiết bị công bố. Thiết bị phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này khi làm việc trong điều kiện môi trường hoạt động được công bố.
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Mật độ phổ công suất
2.2.1.1. Định nghĩa
Mật độ phổ công suất là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) trung bình trên 1 MHz trong khoảng thời gian phát một gói dữ liệu.
2.2.1.2. Giới hạn
Mật độ phổ công suất lớn nhất ứng với trường hợp thiết bị hoạt động ở mức công suất phát cao nhất được công bố. Đối với hệ thống ăng-ten thông minh thì giới hạn trên ứng với trường hợp cấu hình để đạt mức EIRP cao nhất.
2.2.1.3. Phương pháp đo
Phương pháp đo được quy định tại mục 3.3.3.
2.2.2. Công suất đầu ra RF
2.2.2.1. Định nghĩa
Công suất đầu ra RF là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) trung bình của thiết bị trong khoảng thời gian phát một gói dữ liệu.
2.2.2.2. Giới hạn
Công suất đầu ra RF lớn nhất ứng với trường hợp hệ thống hoạt động ở mức công suất cao nhất được công bố. Đối với hệ thống ăng-ten thông minh, giới hạn trên ứng với trường hợp cấu hình để đạt mức EIRP cao nhất.
2.2.2.3 Phương pháp đo
Phương pháp đo được quy định tại mục 3.3.4.
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát
2.2.3.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là phát xạ không mong muốn trong miền phát xạ giả khi thiết bị đang phát tín hiệu. Biên của miền phát xạ giả bắt đầu từ độ lệch +/-250% băng thông chiếm dụng so với tần số trung tâm danh định đối với trường hợp băng thông chiếm dụng nhỏ hơn hoặc bằng 500 MHz và từ độ lệch +/-(500 MHz + 1,5 x băng thông chiếm dụng) đối với trường hợp băng thông chiếm dụng lớn hơn 500 MHz.
2.2.3.2. Giới hạn
Phát xạ giả của máy phát phải phù hợp với giới hạn quy định tại Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Các giới hạn này áp dụng cho các mức công suất phát đo tại cổng ăng-ten.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Thông tư ban hành quy chuẩn quốc gia về phát xạ vô tuyến số 14/2015/TT-BTTTT
409 KB-
Tải file định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Công nghệ - Thông tin tải nhiều
-
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
-
Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bưu chính, viễn thông
-
Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
-
Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử
-
Thông tư 08/2016/TT-BQP Chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước
-
Luật an toàn thông tin mạng 2015 số 86/2015/QH13
-
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
-
Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử
-
Thông tư 03/2016/TT-BTTTT quy định về tiếp công dân, xử lỷ và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
-
Luật An ninh mạng 2023 số 24/2018/QH14
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
-
Công văn 1216/LĐTBXH-BTXH thực hiện chi trả trợ cấp xã hội qua hệ thống bưu điện
-
Quyết định 77/QĐ-BTTTT thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí
-
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
-
Quyết định 856/QĐ-BTTTT Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
-
Thông tư 41/2017/TT-BTTTT
-
Quyết định 1459/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Tần số vô tuyến điện
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác