Thông tư 17/2013/TT-NHNN
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 17/2013/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2013/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc thẩm định khoản phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện việc phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ bảo lãnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trái phiếu quốc tế là trái phiếu doanh nghiệp được phát hành trên thị trường tài chính quốc tế.
2. Doanh nghiệp bao gồm các công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi là ngân hàng thương mại nhà nước) là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
5. Khoản phát hành là khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
6. Xác nhận hạn mức phát hành là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) xác nhận bằng văn bản trị giá khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
7. Đăng ký khoản phát hành là việc doanh nghiệp thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
8. Xác nhận đăng ký khoản phát hành là việc Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Thông tư này.
9. Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành là việc Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành.
10. Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản ngoại tệ do doanh nghiệp mở tại một (01) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để thực hiện khoản phát hành.
11. Đại diện bên cho vay là tổ chức đại diện cho các trái chủ nước ngoài về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện các nội dung liên quan đến trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.
Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
1. Tuân thủ các quy định về điều kiện phát hành, xây dựng phương án phát hành, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành, tổ chức phát hành và thực hiện các nội dung liên quan đến việc phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế, các quy định của pháp luật về chứng khoán, quản lý ngoại hối, các quy định khác của pháp luật hiện hành và phù hợp với luật pháp quốc tế khi thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế.
3. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ đợt phát hành phù hợp với mục đích của phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Mở và sử dụng tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài tại một (01) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để thực hiện khoản phát hành. Doanh nghiệp chỉ được rút vốn từ khoản phát hành trái phiếu quốc tế để sử dụng cho các mục đích đã được phê duyệt tại phương án phát hành sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. Trường hợp cần mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản phát hành, doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với người cư trú là tổ chức kinh tế.
5. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Doanh nghiệp (không phải là tổ chức tín dụng) phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về chứng khoán, đầu tư; đảm bảo quy định về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, chế độ báo cáo, công bố thông tin và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyền mua ngoại tệ
Doanh nghiệp được quyền mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để thanh toán nợ gốc, lãi của trái phiếu và các loại phí liên quan đến khoản phát hành trên cơ sở xuất trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán theo quy định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
Điều 5. Quy trình xác nhận hạn mức, thẩm định phương án phát hành, đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
1. Đối với ngân hàng thương mại nhà nước:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định 90/2011/NĐ-CP), ngân hàng thương mại nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Sau khi được xác nhận hạn mức phát hành, ngân hàng thương mại nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương II Thông tư này;
c) Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
2. Đối với doanh nghiệp nhà nước không phải là ngân hàng thương mại nhà nước:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế, doanh nghiệp nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
3. Đối với doanh nghiệp khác:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
Chương 2.
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
Điều 6. Thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước
Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
Điều 7. Thời điểm đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng) một (01) bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế
Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm:
1. Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP
3. Bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP.
4. Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm toán của ngân hàng thương mại nhà nước trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành.
5. Báo cáo của ngân hàng thương mại nhà nước về việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế; tác động của khoản phát hành và việc sử dụng vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu đối với việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn nêu trên của ngân hàng thương mại nhà nước.
6. Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm theo quy định tại Điểm đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP.
7. Báo cáo về việc đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong ngân hàng thương mại nhà nước theo quy định tại Điểm b) Khoản 2 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP (áp dụng đối với ngân hàng thương mại nhà nước phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền).
Điều 9. Trình tự thực hiện thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Ngân hàng Nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ hoặc trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại nhà nước sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
a) Trường hợp phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP, các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Ngân hàng Nhà nước gửi ngân hàng thương mại nhà nước văn bản thông báo về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.
b) Trường hợp phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước chưa đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP, các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản.
-
Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Thông tư 17/2013/TT-NHNN
152 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài chính - Ngân hàng tải nhiều
-
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
-
Thông tư 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
-
Thông tư số 61/2014/TT-BTC về Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
-
Thông tư 10/2020/TT-NHNN sửa Thông tư 28/2015 về sử dụng chữ ký số của NHNN
-
Thông tư 98/2017/TT-BTC
-
Quyết định 2131/QĐ-TTg
-
Thông tư số 90/2010/TT-BTC
-
Thông tư 03/2022/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 31/2022/NĐ-CP hỗ trợ lãi suất với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
-
Thông tư số 19/2018/TT-NHNN
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác