Thông tư 16/2024/TT-BNNPTNT quy định về xét thăng hạng viên chức chuyên ngành NNPTNT
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Thông tư số 16 2024 BNNPTNT
Ngày 21/11/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 16/2024/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Theo đó, để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, các ứng viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP; Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dự xét thăng hạng...
|
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
______________
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dự xét thăng hạng.
3. Được cơ quan, đơn vị quản lý viên chức có nhu cầu và cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4. Về chứng chỉ bồi dưỡng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
Viên chức đã có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật trước ngày 30 tháng 6 năm 2022 được xác định là đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; đồng thời được sử dụng khi dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và không phải học chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng III lên hạng II
1. Viên chức dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 2 Thông tư này và trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương đạt một trong những tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có 01 lần chủ trì hoặc có 02 lần tham gia: Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy trình quy phạm hướng dẫn, định mức kinh tế-kỹ thuật liên quan lĩnh vực chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, được cấp có thẩm quyền ban hành và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao thực hiện và xác nhận.
b) Có 01 lần chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp bộ, tỉnh trở lên hoặc có 02 lần tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp bộ, tỉnh trở lên hoặc có 03 lần chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở trở lên thuộc lĩnh vực chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được nghiệm thu từ mức đạt yêu cầu trở lên và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao thực hiện và xác nhận.
c) Được tặng Bằng khen Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên hoặc danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, tỉnh trở lên do có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Đối với viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 2 Thông tư này và trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng hạng III và tương đương đạt một trong những tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có 02 lần chủ trì hoặc có 03 lần tham gia xây dựng: Phương án quản lý rừng bền vững; quy hoạch, đề án, dự án về quản lý bảo vệ rừng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu từ mức đạt yêu cầu trở lên và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao thực hiện và xác nhận.
b) Đạt thành tích quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Viên chức dự xét thăng hạng có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở nên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trong đó, thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ hạng IV lên hạng III
1. Viên chức dự xét thăng hạng từ hạng IV lên hạng III khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng IV và tương đương, như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt đề án, kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này nếu không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 02/2023/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này thay đổi thì thực hiện theo quy định tại các văn bản thay đổi đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
Mời bạn tham khảo các văn bản pháp luật khác có liên quan trên chuyên mục Văn bản pháp luật được đăng tải trên HoaTieu.vn.
Thông tư 16/2024/TT-BNNPTNT quy định về xét thăng hạng viên chức chuyên ngành NNPTNT
18,8 KB 02/12/2024 9:02:00 SA-
Tải Thông tư 16/2024/TT-BNNPTNT pdf
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Lê Minh Hoan |
| Số hiệu: | 16/2024/TT-BNNPTNT | Lĩnh vực: | Hành chính |
| Ngày ban hành: | 21/11/2024 | Ngày hiệu lực: | 06/01/2025 |
| Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Ngọc Anh
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Trình tự kiểm soát phương tiện tham gia giao thông từ 1/1/2025
-
Thủ tục đăng ký cư trú cho người chưa thành niên từ 10/01/2025
-
Các hình thức lừa đảo trên không gian mạng phổ biến cần cảnh giác
-
Những điểm mới của LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ sửa đổi
-
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú, tạm trú từ 10/01/2025
-
Thông tư 73/2024/TT-BCA quy định công tác tuần tra, xử lý vi phạm về trật tự, ATGT đường bộ của CSGT
-
Khoảng cách an toàn liên hệ như thế nào với tốc độ lưu thông của xe cộ trên đường?
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Hành chính
-
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ
-
Nghị quyết số 36/2017/QH14 về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao
-
Khi nào cần tuyên bố người thân mất tích?
-
Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
-
Thông tư 14/2019/TT-BNV
-
Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác