Thông tư 16/2018/TT-BTC
Thông tư 16/2018/TT-BTC - Hướng dẫn về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 16/2018/TT-BTC hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Thông tư sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 26/03/2018, mời các bạn tham khảo.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/TT-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 93/2017/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) (sau đây gọi tắt là Luật các tổ chức tín dụng).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mô, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn, tài sản theo quy định tại Chương II Nghị định số 93/2017/NĐ-CP, quy định pháp luật có liên quan và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2. Đối với các bất động sản nắm giữ do việc xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng:
a) Đối với các bất động sản tổ chức tín dụng nắm giữ tạm thời để bán, chuyển nhượng nhằm thu hồi vốn trong thời hạn 03 năm, tổ chức tín dụng không hạch toán tăng tài sản, không trích khấu hao.
b) Đối với các bất động sản được tổ chức tín dụng mua lại để phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng hạch toán tăng tài sản, trích khấu hao theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo giới hạn đầu tư mua sắm tài sản cố định theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP.
3. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo duy trì giới hạn đầu tư, mua sắm tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc: giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán đối với tổ chức tín dụng; không vượt quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn ghi trên sổ sách kế toán đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 4. Doanh thu
Doanh thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các khoản thu quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Một số khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
1. Thu từ hoạt động dịch vụ khác: Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, tư vấn, môi giới tiền tệ; thu từ các dịch vụ khác.
2. Thu từ hoạt động khác theo quy định của pháp luật, trong đó thu từ cho thuê tài sản trừ số tiền thu được từ cho thuê các bất động sản tạm thời nắm giữ được dùng để cấn trừ khoản nợ đã cho vay để xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng để thu hồi nợ.
3. Thu nhập khác:
a) Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ theo quy định của pháp luật được ghi tăng thu nhập;
b) Thu tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng được hạch toán vào thu nhập;
c) Thu tiền bảo hiểm được bồi thường được hạch toán vào thu nhập sau khi đã bù đắp khoản tổn thất đã mua bảo hiểm;
d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu đối với các khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP như sau:
1. Việc xác định doanh thu khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn.
2. Đối với thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự:
a) Thu lãi từ hoạt động cấp tín dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực hiện phân loại nợ theo đúng quy định của pháp luật ngân hàng để làm căn cứ hạch toán lãi phải thu và thực hiện hạch toán như sau:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối với các khoản nợ được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích dự phòng rủi ro cụ thể theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Số lãi phải thu của các khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn do thực hiện chính sách của Nhà nước và số lãi phải thu phát sinh trong kỳ của các khoản nợ còn lại thì không phải hạch toán thu nhập, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.
b) Thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu trong kỳ.
3. Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện ghi nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Thu từ hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán (trừ cổ phiếu):
a) Đối với chứng khoán kinh doanh: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán vào thu nhập theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp đối với chứng khoán kinh doanh.
b) Đối với chứng khoán đầu tư, trừ các loại chứng khoán phải phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro như một khoản cho vay: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán dự thu đối với số lãi dự kiến thu được.
5. Đối với thu lãi góp vốn: cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn là số lãi được chia khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.
6. Đối với doanh thu từ các hoạt động còn lại: doanh thu là toàn bộ tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.
7. Đối với các khoản phải thu đã hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 16/2018/TT-BTC
Số hiệu | 16/2018/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Tiền tệ - Ngân hàng, Tài chính nhà nước |
Nơi ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 07/02/2018 |
Ngày hiệu lực | 26/03/2018 |
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 16/2018/TT-BTC
215,5 KB 12/03/2018 8:13:00 SATải xuống định dạng .Doc
14/03/2018 2:29:00 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư hướng dẫn quản lý dịch vụ kế toán
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống rửa tiền file doc, pdf
-
Thông tư 40/2023/TT-BTC quản lý kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
-
Thông tư 37/2024/TT-NHNN quy định về cho vay đặc biệt
-
Tải Thông tư 50/2023/TT-BTC file doc, pdf
-
Tải Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định hoạt động thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Nghị định 47/2023/NĐ-CP về sửa đổi quy định Luật Đấu giá tài sản
-
Nghị định 37/2023/NĐ-CP thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
-
Quyết định 1125/QĐ-NHNN 2023 lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
-
Quyết định 1124/QĐ-NHNN 2023 mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
-
Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
-
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
-
Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC về chế độ kế toán Ngân sách
-
Luật Các tổ chức tín dụng 2024, số 32/2024/QH15
-
Tải Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định hoạt động thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Thông tư 30/2020/TT-BTC về hoạt động Hội đồng định giá tài sản
-
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
-
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
-
Thông tư 16/2018/TT-NHNN
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống rửa tiền file doc, pdf

Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Nghị định 69/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay trung, dài hạn nước ngoài
Thông tư 185/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, cấp, sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
Thông tư 32/2019/TT-NHNN sửa đổi thông tư 19/2013/TT-NHNN
Thông tư 23/2018/TT-NHNN
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác