Quyết định 3280/QĐ-TCHQ về thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh hàng không quốc tế
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 3280/QĐ-TCHQ - Thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh hàng không quốc tế
Quyết định 3280/QĐ-TCHQ quy định trình tự thực hiện thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh như sau: Kiểm tra hành lý; Tiếp nhận Tờ khai hải quan và kiểm tra hình thức K2 và lưu trữ hồ sơ. Quyết định 3280/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 30/9/2016.
Thông tư 01/2016/TT-BGTVT Chương trình an ninh hàng không Việt Nam
Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh trong lĩnh vực hàng không
Công văn 8621/TCHQ-TXNK về xử lý thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 3286/QĐ-TCHQ năm 2016 về công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
| BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 3280/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNH LÝ CỦA NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, HÀNG HÓA DO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH MANG TRONG HÀNH LÝ; GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 27/2011/NĐ-CP ngày 09/4/2011 của Chính phủ về cung cấp, khai thác, xử lý thông tin hành khách trước khi nhập cảnh qua đường hàng không;
Căn cứ Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 149/2010/TT-BTC ngày 27/09/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ bán tại khu cách ly;
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ Tài chính quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng Tờ khai Hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh;
Căn cứ Quyết định 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, hàng hóa do người xuất cảnh, nhập cảnh mang trong hành lý; giám sát hải quan tại cảng hàng không quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Áp dụng tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế và Chi cục Hải quan quản lý Cảng hàng không quốc tế thay thế cho Quyết định số 2428/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009; Quyết định 1165/QĐ-TCHQ ngày 23/12/2011; Quyết định 1973/2014/QĐ-TCHQ ngày 23/12/2014 và Quyết định 3816/2014/QĐ-TCHQ ngày 04/7/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 4. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố quản lý cảng hàng không quốc tế căn cứ quy định tại Quy trình kèm theo Quyết định này ban hành Quy trình đặc thù của từng cảng hàng không để áp dụng phù hợp với thực tế;
Điều 5. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố quản lý cảng hàng không quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
|
Vũ Ngọc Anh |
QUY TRÌNH
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNH LÝ CỦA NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, HÀNG HÓA DO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH MANG TRONG HÀNH LÝ; GIÁM SÁT HẢI QUAN TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-TCHQ ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy trình này quy định trình tự, thủ tục thực hiện đối với:
a) Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế;
b) Hành lý gửi trước hoặc sau chuyến bay của người xuất cảnh, nhập cảnh;
c) Hành lý thất lạc, từ bỏ, nhầm lẫn của người xuất cảnh, nhập cảnh tại cảng hàng không quốc tế;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được người xuất cảnh, nhập cảnh mang trong hành lý;
e) Tiền mặt Việt Nam đồng, tiền mặt ngoại tệ đưa ra, đưa vào khu vực cách ly, khu vực hạn chế tại nhà ga hành khách cảng hàng không quốc tế,
2. Quy trình này quy định về việc "Giám sát hải quan đối với hàng hóa, hành lý của người xuất nhập cảnh, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh và hoạt động của các đơn vị liên quan đến các đối tượng quy định trong địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không quốc tế tại Điều 5 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ".
3. Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại các cảng hàng không quốc tế thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh miễn thuế, hàng hóa Việt Nam bán tại khu vực cách ly và nhiên liệu cung ứng cho tàu bay xuất cảnh thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối tượng
1. Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức Hải quan.
2. Đối tượng chịu sự giám sát hải quan:
a) Người xuất cảnh, người nhập cảnh;
b) Tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
c) Phương tiện vận tải chuyên dụng, nhân viên và vật dụng, đồ dùng của các đơn vị cung ứng các dịch vụ suất ăn, nhiên liệu, vệ sinh, sửa chữa bảo dưỡng, xếp dỡ khai thác hành lý và hàng hóa tại các khu vực chịu sự giám sát hải quan;
d) Hành lý của người nhập cảnh và xuất cảnh trong khu vực và trong thời gian chịu sự giám sát hải quan;
đ) Hàng hóa xuất khẩu đưa từ nhà ga hàng hóa, khu vực xếp dỡ, chuyển tải, khu vực kho bãi chứa hàng ra sân đỗ đưa lên tàu bay xuất cảnh; hàng hóa nhập khẩu đưa từ tàu bay nhập cảnh đến nhà ga hàng hóa, khu vực xếp dỡ, chuyển tải, khu vực kho bãi chứa hàng;
e) Suất ăn, nhiên liệu xăng dầu cung ứng, hàng lưu niệm có xuất xứ Việt Nam bán trên tàu bay xuất cảnh; hàng hóa miễn thuế bán trên tàu bay Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh.
Điều 3. Nguyên tắc giám sát
1. Giám sát hải quan tại cảng hàng không quốc tế áp dụng các phương pháp giám sát quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 38 của Luật Hải quan.
2. Áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan tại cảng hàng không quốc tế để thực hiện việc giám sát, kiểm tra đối với các đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều 2 của quy trình này.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
1. Chi cục trưởng bố trí sơ đồ làm thủ tục đối với người xuất cảnh, người nhập cảnh như sau:
a) Luồng hành khách không phải khai báo hải quan (luồng xanh): áp dụng đối với người xuất cảnh, nhập cảnh không có hành lý thuộc diện phải khai hải quan và không phải thực hiện khai báo hải quan.
b) Luồng hành khách thuộc diện phải khai báo hải quan (luồng đỏ): áp dụng đối với người xuất cảnh, nhập cảnh có hành lý thuộc diện phải khai hải quan hoặc do công chức Hải quan phát hiện nghi vấn trong quá trình giám sát.
2. Kiểm tra hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc diện phải khai báo hải quan, đối tượng trọng điểm, qua thực tế giám sát thấy có biểu hiện nghi vấn hoặc kiểm tra ngẫu nhiên và được thực hiện bằng hình thức kiểm tra theo quy định tại Quy trình này.
3. Việc kiểm tra hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thực hiện tại khu vực hoặc phòng kiểm tra của Chi cục Hải quan, nơi có đặt camera giám sát theo quy định của Tổng cục Hải quan.
4. Xác định đối tượng trọng điểm và khu vực trọng điểm, thời gian trọng điểm:
a) Căn cứ xác định đối tượng trọng điểm:
a.1) Thông qua Hệ thống quản lý rủi ro (Phiếu xác định thông tin trọng điểm đối với chuyến bay, đối tượng trọng điểm) để xác định đối tượng trọng điểm và hành lý của đối tượng trọng điểm cần kiểm tra, giám sát;
a.2) Thông tin từ các lực lượng chức năng liên quan cung cấp;
a.3) Qua thực tế giám sát của công chức;
a.4) Người xuất cảnh, nhập cảnh có hành lý phải khai báo theo quy định;
a.5) Kiểm tra đối tượng ngẫu nhiên;
b) Xác định khu vực trọng điểm:
b.1) Khu vực đảo hành lý tại sân đỗ;
b.2) Khu vực ống lồng và hành lang đi ra tàu bay hoặc vào nhà ga làm thủ tục;
b.3) Khu vực làm thủ tục hải quan;
b.4) Khu vực cách ly; khu vực hạn chế;
b.5) Khu vực đậu tại sân đỗ đối với tàu bay trọng điểm;
b.6) Khu vực khác theo quyết định của Chi cục trưởng tùy theo từng thời điểm và tình hình thực tế;
c) Xác định thời gian trọng điểm:
Căn cứ thời điểm tổ chức những sự kiện lớn của quốc gia như: ngày lễ, ngày kỷ niệm, Đại hội Đảng... xác định thời gian trọng điểm.
Tham khảo thêm
-
Thông tư 76/2016/TT-BTC thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Hải quan 2016-2020
-
Quyết định 33/2016/QĐ-TTg Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
-
Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế và giám sát hải quan
-
Thông tư 69/2016/TT-BTC thủ tục hải quan với xăng dầu, hóa chất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh
-
Quyết định 1842/QĐ-BTC về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 3280/QĐ-TCHQ về thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh hàng không quốc tế
570 KB 16/10/2016 7:16:00 CH-
Tải Quyết định 3280/QĐ-TCHQ định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Xuất - Nhập khẩu tải nhiều
-
Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-
Luật Hải Quan số 54/2014/QH13 hiệu lực năm 2025
-
Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế
-
Nghị định quy định chi tiết thi hành luật thương mại số 187/2013/NĐ-CP
-
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
-
Quyết định 65/2015/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Hải quan
-
Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
-
Thông tư số 205/2010/TT-BTC
-
Thông tư 34/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Xuất - Nhập khẩu
-
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
-
Thông tư 03/2017/TT-BCT về điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm
-
Thông tư về chế độ ưu tiên thực hiện thủ tục hải quan số 72/2015/TT-BTC
-
Nghị định 39/2020/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định thương mại với Cu Ba
-
Công văn 131/2013/TXNK-DTTH
-
Quyết định 1568/2013/QĐ-TCHQ
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác