Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia 2016-2020
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia 2016-2020
Từ 16 chương trình mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2011-2015,Quốc hội đã biểu quyết đồng ý cắt giảm còn hai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016-2020 và ban hành Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia 2016-2020.
- Hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở như thế nào?
- Quyết định 306/QĐ-TTg điều chỉnh mức cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
| QUỐC HỘI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Nghị quyết số: 100/2015/QH13 | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 30/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 83/2007/QH11 và Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 và Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Sau khi xem xét Báo cáo số 507/BC-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 và định hướng xây dựng các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Tờ trình số 439/TTr-CP ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Tờ trình số 543/TTr-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 3043/BC-UBTCNS13 ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về tổng kết tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 và định hướng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 597/BC-CP ngày 31 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về 2 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra bổ sung số 3076/BC-UBTCNS13 ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2015, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2016 và Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 991/BC-UBTVQH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tổng kết tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011-2015 và định hướng Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 bao gồm:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Điều 2. Mục tiêu của các chương trình.
1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh, trật tự được giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%; không còn xã đạt dưới 5 tiêu chí.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
a) Mục tiêu tổng quát: Thực hiện giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, tăng thu nhập của người nghèo giai đoạn 2016-2020.
b) Mục tiêu cụ thể: Góp phần giảm tỷ lệ nghèo cả nước bình quân 1,0%-1,5%/năm; riêng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn giảm 4%/năm theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Phạm vi, thời gian thực hiện.
1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
a) Phạm vi thực hiện: Các xã trên phạm vi cả nước.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
a) Phạm vi thực hiện: Trên phạm vi cả nước, trong đó ưu tiên tập trung các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện nghèo); các huyện nghèo có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn (Chương trình 135).
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
Điều 4. Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Tổng mức vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước tối thiểu là 193.155,6 tỷ đồng, trong đó:
a) Ngân sách trung ương: 63.155,6 tỷ đồng;
b) Ngân sách địa phương: 130.000 tỷ đồng.
Trong quá trình điều hành, Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để có thể hỗ trợ thêm cho Chương trình và có giải pháp huy động hợp lý mọi nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Tổng mức vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước tối thiểu là 46.161 tỷ đồng, trong đó:
a) Ngân sách trung ương: 41.449 tỷ đồng;
b) Ngân sách địa phương: 4.712 tỷ đồng.
Trong quá trình điều hành, Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để có thể hỗ trợ thêm cho Chương trình và có giải pháp huy động hợp lý mọi nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
3. Giao Chính phủ tiếp tục rà soát 21 chương trình mục tiêu được ban hành theo 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; loại bỏ các mục tiêu, nhiệm vụ của các chương trình mục tiêu trùng lặp với mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Điều 5. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình.
1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
a) Ưu tiên nguồn lực cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã nghèo thuộc các huyện nghèo; xã nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng như các huyện nghèo.
b) Tập trung đầu tư cho các xã mới đạt dưới 5 tiêu chí và các xã đã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới; chú trọng đầu tư cho các xã chưa hoàn thành các công trình hạ tầng cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường.
c) Cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện chương trình căn cứ theo dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 của từng địa phương, cụ thể như sau:
- Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương: Không hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương (trừ tỉnh Quảng Ngãi). Các địa phương phải bố trí vốn ngân sách địa phương ở mức cao hơn so với các địa phương khác và huy động hợp lý theo quy định của pháp luật nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện mục tiêu của Chương trình.
Tham khảo thêm
-
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo, mức sống trung bình của TP.Hà Nội
-
Quyết định 75/QĐ-UBDT Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135
-
Quyết định 12/2016/QĐ-TTg Tiếp tục xác định tiêu chí thôn đặc biệt khó khăn
-
Quyết định 307/QĐ-TTg điều chỉnh mức cho vay đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
-
Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành Chương trình 135
-
Chia sẻ:
Nhung Nguyễn
- Ngày:
Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia 2016-2020
328 KB 07/05/2016 6:15:00 CH-
Tải Chương trình mục tiêu quốc gia 2016-2020 định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại tải nhiều
-
Luật thương mại số 36/2005/QH11
-
Quyết định 75/QĐ-UBDT Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
-
Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
-
Luật quảng cáo 2012 số 16/2012/QH13
-
Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
-
Thông tư 08/2016/TT-BTC về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
-
Quyết định 204/QĐ-TTg về danh sách các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135
-
Nghị định 185/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác