Nghị định 142/2025/NĐ-CP
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị định số 142 2025 của Chính phủ
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON
- Điều 4. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập, dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường mầm non)
- Điều 5. Thành lập, cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập công lập, dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non độc lập)
- Điều 6. Chuyển đổi trường mầm non tư thục sang trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
- Điều 7. Xét duyệt, thẩm định hồ sơ thực hiện chính sách phát triển giáo dục mầm non
- Chương III. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
- Điều 8. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường tiểu học công lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường tiểu học)
- Điều 9. Cho phép, đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
- Điều 10. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập, tư thục
- Điều 11. Cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
- Điều 12. Chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
- Chương IV. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
- Điều 13. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập, tư thục
- Điều 14. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học tập cộng đồng công lập, tư thục
- Điều 15. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên công lập, tư thục
- Điều 16. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập, tư thục
- Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- Chương V. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
- Điều 18. Thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú
- Điều 19. Thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú
- Điều 20. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên công lập, tư thục
- Điều 21. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
- Điều 22. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường, lớp dành cho người khuyết tật
Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 142 2025 NĐ CP (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025) quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó, phạm vi điều chỉnh của Nghị định 142/2025/NĐ-CP như sau:
- Phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã được phân định theo quy định của Nghị định 142/2025/NĐ-CP.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 142/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG HAI CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Phân định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp xã được phân định theo quy định của Nghị định này.
Điều 2. Nguyên tắc phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp, phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Bảo đảm phân định nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp chính quyền địa phương phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định; không trùng lặp, chồng chéo, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa chính quyền địa phương các cấp và giữa các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương.
3. Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
4. Bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của cơ quan, xã hội, người dân và doanh nghiệp; bảo đảm quyền con người, quyền công dân; tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm tính thống nhất trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát quyền lực gắn với trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước cấp trên.
6. Bảo đảm không ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
7. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phân định thẩm quyền do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Điều 3. Về phí, lệ phí
Các thủ tục hành chính khi giải quyết mà phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì khi người dân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính đồng thời nộp phí, lệ phí cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Mức phí, lệ phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
Chương II. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 4. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập, dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường mầm non)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường mầm non quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 6, khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường mầm non theo quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 5. Thành lập, cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập công lập, dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non độc lập)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập quy định tại khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 12, khoản 1 Điều 13 và khoản 2 Điều 14 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Chuyển đổi trường mầm non tư thục sang trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi trường mầm non tư thục sang trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận theo quy định tại Điều 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Xét duyệt, thẩm định hồ sơ thực hiện chính sách phát triển giáo dục mầm non
1. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập danh sách cơ sở giáo dục mầm non được hưởng chính sách quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập danh sách trẻ em mầm non được hưởng chính sách quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền xét duyệt, thẩm định hồ sơ và lập danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương III. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Điều 8. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường tiểu học công lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường tiểu học)
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường tiểu học quy định tại khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 20 và khoản 2 Điều 21 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường tiểu học theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 9. Cho phép, đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1. Thẩm quyền cho phép, đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học quy định tại khoản 1 Điều 23 và điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền cho phép, đình chỉ, thu hồi quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 10. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 28, khoản 2 Điều 29, khoản 2 Điều 30 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông quy định tại khoản 1 Điều 26, khoản 2 Điều 30 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông quy định tại khoản 1 Điều 28 và khoản 2 Điều 29 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 và Điều 22 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 11. Cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
Thẩm quyền cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 34 và khoản 2 Điều 45 Luật Giáo dục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Điều 12. Chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
1. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền chuyển đổi đối với trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động và cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận theo quy định tại Điều 23 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Chương IV. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 13. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 35 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tư thục quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 2 Điều 34, khoản 2 Điều 35 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập, tư thục theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 14. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học tập cộng đồng công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học tập cộng đồng quy định tại khoản 1 Điều 38, khoản 2 Điều 39, khoản 2 Điều 40 và khoản 2 Điều 41 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm học tập cộng đồng theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 và Điều 31 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 15. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44, khoản 2 Điều 45, khoản 2 Điều 46 và khoản 2 Điều 47 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Điều 32, Điều 33, Điều 34 và Điều 35 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 16. Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập quy định tại khoản 1 Điều 49, khoản 2 Điều 50, khoản 2 Điều 51 và khoản 2 Điều 52 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tư thục quy định tại khoản 1 Điều 49, khoản 2 Điều 50, khoản 2 Điều 51 và khoản 2 Điều 52 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định tại Điều 36, Điều 37, Điều 38 và Điều 39 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 17. Kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:
a) Hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm: Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ);
b) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn bao gồm: Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê; biên bản kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh đối với xã.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
5. Thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
6. Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ quy định tại Điều 38 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Chương V. PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
Điều 18. Thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú quy định tại khoản 1 Điều 54, điểm b khoản 2 Điều 57 và điểm b khoản 3 Điều 57 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 57 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông quy định tại khoản 1 Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 57 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Điều 40, Điều 41 và Điều 42 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 19. Thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú
1. Thẩm quyền thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú quy định tại khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 61, điểm b khoản 1 Điều 62, điểm b khoản 2 Điều 62 và điểm b khoản 3 Điều 62 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định tại Điều 43, Điều 44 và Điều 45 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 20. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên công lập, tư thục
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên quy định tại khoản 1 Điều 71 và khoản 2 Điều 74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường trung học phổ thông chuyên quy định tại khoản 1 Điều 73 và khoản 1 Điều 74 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường trung học phổ thông chuyên theo quy định tại Điều 46, Điều 47 và Điều 48 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 21. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao đặt trên địa bàn tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 76, điểm b khoản 2 Điều 79 và điểm b khoản 3 Điều 79 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc địa phương hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao thuộc địa phương quy định tại khoản 1 Điều 78 và điểm b khoản 1 Điều 79 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao đặt trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 49, Điều 50 và Điều 51 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 22. Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường, lớp dành cho người khuyết tật
1. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường dành cho người khuyết tật và thành lập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật trong trường trung học phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông quy định tại khoản 1 Điều 81, điểm b khoản 2 Điều 84, điểm b khoản 3 Điều 84 và khoản 2 Điều 85 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật trong trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện các chương trình xóa mù chữ và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 85 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Thẩm quyền cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục trường dành cho người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều 83 và điểm b khoản 1 Điều 84 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường, lớp dành cho người khuyết tật theo quy định tại Điều 52, Điều 53, Điều 54 và Điều 55 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
................
Văn bản này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Nghị định 142/2025/NĐ-CP
481 KB 16/06/2025 4:43:00 CH-
Nghị định 142/2025/NĐ-CP pdf
| Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
| Số hiệu: | 142/2025/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Giáo dục đào tạo |
| Ngày ban hành: | 12/06/2025 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2025 |
| Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Nghị định 152/2025/NĐ-CP về phân cấp, phân quyền thi đua, khen thưởng
-
Nghị định 127/2025/NĐ-CP về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công
-
Nghị định 128/2025/NĐ-CP về phân quyền phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ
-
Nghị định 147/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền chính quyền địa phương trong quản lý Nhà nước Bộ Y tế
-
Nghị định 126/2025/NĐ-CP về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực dự trữ quốc gia
-
Nghị định 125/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền chính quyền địa phương 2 cấp trong quản lý Nhà nước của Bộ Tài Chính
-
Nghị định 146/2025/NĐ-CP về phân quyền, phân cấp trong công nghiệp và thương mại
-
Nghị định 131/2025/NĐ-CP
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Chỉ thị 895/CT-BGDĐT
-
Nghị định 238/2025/NĐ-CP về học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập...
-
Công văn 2534/SGDĐT-KHTC Hà Nội 2022 về hướng dẫn tạm thời việc thu học phí năm học 2022-2023
-
Độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2025
-
Phân biệt biệt phái giữa công chức và viên chức
-
Công văn hỏa tốc của UBND TP Hà Nội về tuyển dụng đặc cách giáo viên 14/11/2019
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác