Đề cương ôn thi cuối kì 1 Tin học 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Tải về
Lớp: Lớp 7
Môn: Tin Học
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 7 năm 2025 bao gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm có đáp án kèm theo.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Tin học 7 được biên soạn theo cấu trúc mới trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận tự luyện. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Tin học 7 giúp các em học sinh nắm được những nội dung trọng tâm, tránh học lan man, ôn đúng và đủ những phần sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra. Khi dựa vào đề cương để ôn luyện và làm lại các dạng bài, các em học sinh có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu, từ đó điều chỉnh kế hoạch học phù hợp. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 7.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Tin học 7 năm 2025 - 2026

Đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 7 Kết nối tri thức 

TRƯỜNG THCS ………..

BỘ MÔN: ………

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2025 - 2026

MÔN: TIN HỌC LỚP7

I. Giới hạn nội dung ôn tập Tin học 7 cuối kì 1

- Ôn tập kiến thức chủ đề 1, 2, 3, 4

  • Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
  • Chủ đề 2: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
  • Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
  • Chủ đề 4: Ứng dụng tin học

- Phân bổ kiến thức Tin học 7

  • Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
  • Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Máy tính và cộng đồng

  • Thiết bị vào – ra

Thiết bị vào - ra

- Thiết bị vào được dùng để nhập dữ liệu và mệnh lệnh vào máy tính

- Thiết bị ra gửi thông tin từ máy tính ra để con người nhận biết được

- Các thiết bị vào – ra có nhiều loại, có những công dụng và hình dạng khác nhau

An toàn thiết bị

- Đọc kĩ hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi sử dụng thiết bị

- Kết nối các thiết bị đúng cách

- Giữ gìn nơi làm việc với máy tính gọn gang, ngăn nắp, vệ sinh, khô ráo

  • Phần mềm máy tính

Hệ điều hành:

- Hệ điều hành là phần mềm hệ thống quản lí và điều khiển hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng

- Có những hệ điều hành cho máy tính như Windows, Mac Ó, Linux, … và những hệ điều hành cho điện thoại thông minh và máy tính bảng như ISO, Android, …

Phần mềm ứng dụng:

- Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại sữ liệu cụ thể

- Loại tệp đươc nhận biết nhờ phần mở rộng, gồm những kí tự sau dấu chấm cuối cùng trong tên tệp. Loại tệp cũng cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dùng với nó

 

  • Quản lí dữ liệu trong máy tính

- Tên tệp và thư mục cần được đặt sao cho dễ nhớ, cho ta biết trong đó chứa những gì. Điều đó sẽ giúp công việc thuận lợi hơn.

- Chương trình máy tính được lưu trữ trên thiết bị nhớ giống như một tệp dữ liệu. Tệp chương trình máy tính trong hệ điều hành Windows thường có phần mở rộng .exe, .com, .bat, .msi.

- Các biện pháp bảo vệ dữ liệu:

+ Dữ liệu cần được sao lưu thường xuyên lên thiết bị lưu trữ ngoài máy tính chứa dữ liệu gốc để tránh bị mất hoặc bị hỏng dữ liệu

+ Việc đặt mật khẩu cho tài khoản người sử dụng trên máy tính và trên Internet sẽ giúp bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép

+ Cần bảo vệ dữ liệu bằng cách không sử dụng phần mềm không rõ nguồn gốc và luôn bật chế độ bảo vệ máy tính của phần mềm chống virus

Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

  • Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet

- Thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội,.. là những kênh trao đổi ythoong tin thoog dụng trên Internet

- Tham gia mạng xã hội là tham gia một cộng đồng trực tuyến, nơi mọi người tương tác với nhau theo nhiều cách

- Mạng xã hội thường được tổ chức dưới dạng website. Mỗi mạng xã hội thường có mục đích nhất định như: thảo luận, chia sẻ ảnh, video, …

- Mạng xã hội giúp người sử dụng kết nối, giao lưu, chia sẻ và thảo luận các vấn đề mà họ quan tâm

- Cần tuân thủ đúng các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Internet

Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số

  • Ứng xử trên mạng

- Luôn sử dụng ngôn ngữ lịc sự và ứng xử có văn hóa khi giao tiếp qua mạng

- Sử dụng phần mềm chặn truy cập trang web xấu là một cách tự bảo vệ nhưng tự xây dựng ý thức tốt cho bản thân khi sử dụng mạng chính là công cụ bảo vệ tốt nhất:

+ Chỉ truy cập vào các trang web có thông tin phù hợp với lứa tuổi.

+ Nhờ người lớn cài phần mềm chặn trang web xấu

+ Hỏi ý kiến người lớn trong trường hợp cần thiết khi truy cập mạng.

+ Đóng ngay các trang thông tin có nội dung xấu, độc hại nếu vô tình truy cập vào.

- Nghiện Internet gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe thể chất, tinh thần, kết quả học tập và khả năng giao tiếp với mọi người xung quanh

Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

  • Thuật toán tìm kiếm tuần tự

- Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách, chừng nào chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp

- Mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên

Bước 1. Xét phần tử đầu tiên của danh sách

Bước 2. Nếu giá trị của phần tử đang xét bằng giá trị cần tìm thì chuyển sang Bước 4, nếu không thì thực hiện bước 3

Bước 3. Kiểm tra đã hết danh sách chưa. Nếu đã hết danh sách thì chuyển sang bước 5, nếu chưa lặp lại bước 2

Bước 4. Trả lời “Tìm thấy” và chỉ ra phần tử tìm được; kết thúc

Bước 5. Trả lời “Không tìm thấy”; kết thúc

  • Thuật toán tìm kiếm nhị phân

- Thuật toán tìm kiếm nhị phân:

+ Thực hiện trên danh sách đã được sắp xếp. Bắt đầu từ vị trí ở giữa danh sách.

+ Tại mỗi bước, so sánh giá trị cần tìm với giá trị ở vị trí giữa danh sách, nếu lớn hơn thì tìm ở nửa sau của danh sách, nếu nhỏ hơn thì tìm ở nửa trước của danh sách, nếu bằng thì dừng lại.

+ Chừng nào chưa tìm thấy và chưa hết thì còn tìm tiếp.

- Sắp xếp giúp cho việc tìm kiếm được thực hiện nhanh hơn

  • Thuật toán sắp xếp

- Sắp xếp nổi bọt là hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

- Thuật toán sắp xếp chọn xét từng vị trí đầu tiên từ cuối dãy, so sánh trực tiếp phần tử ở vị trí được xét với phần tử ở vị trí sau nó và hoán đổi nếu chưa đúng thứ tự.

- Việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn, đồng thời việc mô tả thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn.

II. Một số câu hỏi ôn tập cuối học kì 1 Tin 7

A. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

II. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một bộ tai nghe có gắn micro sử dụng cho máy tính là loại thiết bị gì?

A. Thiết bị vào.
B. Thiết bị ra.
C. Thiết bị vừa vào vừa ra.
D. Không phải thiết bị vào – ra.

Câu 2: Thiết bị nào dưới đây là thiết bị ra?

A. Bàn phím
B. Webcam
C. Máy quét (scanner)
D. Máy in

Câu 3: Hệ điều hành thuộc loại phần mềm nào?

A. Phần mềm ứng dụng
B. Phần mềm điều khiển máy in
C. Phần mềm hệ thống
D. Phần mềm tiện ích

Câu 4: Phần mềm nào sau đây là phần mềm ứng dụng?

A. Windows
B. macOS
C. Google Docs
D. Linux

Câu 5: Thư mục (folder) dùng để làm gì?

A. Lưu trữ và sắp xếp các tệp tin
B. Chạy chương trình trên máy tính
C. Sao chép dữ liệu ra USB
D. Kết nối máy tính với Internet

Câu 6: Trong máy tính, tệp tin (file) là gì?

A. Một thiết bị ngoại v
B. Một chương trình hệ điều hành
C. Đơn vị lưu trữ dữ liệu có tên và phần mở rộng
D. Một thư mục con

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây được dùng chủ yếu để gửi và nhận thư điện tử?

A. Messenger
B. Email
C. YouTube
D. TikTok

................

II. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI

Câu 1: Áp dụng điều kiện danh sách sắp xếp

Hãy xác định phát biểu sau đúng hay sai trong từng ngữ cảnh:

“Tìm kiếm nhị phân có thể áp dụng cho bất kỳ danh sách nào.”

A. Danh sách [3, 6, 9, 12, 15] đã được sắp xếp tăng dần → Đúng

B. Danh sách [12, 3, 15, 6, 9] chưa sắp xếp → Sai

C. Danh sách [1, 2, 2, 3, 4] có phần tử trùng đã sắp xếp → Đúng

D. Danh sách [10, 8, 6, 4, 2] đã sắp xếp giảm dần → Đúng

Câu 2: Danh sách điểm trung bình môn của lớp 7A đã được sắp xếp tăng dần. Khi muốn tìm một điểm cụ thể, bạn B sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân. Khẳng định: “Tìm kiếm nhị phân chỉ hoạt động chính xác khi danh sách đã được sắp xếp.”

A. Danh sách điểm đã được sắp xếp tăng dần, và bạn B tìm điểm 7.8 bằng tìm kiếm nhị phân. → Đúng

B. Danh sách điểm không được sắp xếp, nhưng bạn B dùng tìm kiếm nhị phân để tìm điểm 8.5 →Sai

C. Danh sách điểm được sắp xếp giảm dần, bạn B dùng tìm kiếm nhị phân thông thường → Sai

D. Danh sách điểm đã được sắp xếp, nhưng bạn B kiểm tra lại phần tử giữa rồi loại bỏ một nửa không thể chứa kết quả. → Đúng

Câu 3: Áp dụng điều kiện sắp xếp

Tình huống: Một học sinh muốn sử dụng tìm kiếm nhị phân để tìm số trong danh sách. Xác định phát biểu sau Đúng hay Sai:

“Tìm kiếm nhị phân chỉ có thể áp dụng cho danh sách đã được sắp xếp.”

Ngữ cảnh:

A. Danh sách [2, 4, 6, 8, 10] (tăng dần) → Đúng

B. Danh sách [10, 8, 6, 4, 2] (giảm dần) → Đúng

C. Danh sách [3, 1, 4, 5, 2] (không sắp xếp) → Sai

D. Danh sách [1, 2, 2, 3, 4] (có phần tử trùng, tăng dần) → Đúng

Câu 4: Áp dụng tìm kiếm tuần tự

Phát biểu:“Tìm kiếm tuần tự kiểm tra từng phần tử theo thứ tự từ đầu đến cuối cho đến khi tìm thấy phần tử cần tìm hoặc kết thúc danh sách.”

A. Danh sách gồm 10 số, học sinh bắt đầu kiểm tra từ phần tử đầu tiên, sau đó đến phần tử thứ 2, thứ 3… cho đến khi tìm thấy số cần tìm. → Đúng

B. Học sinh chỉ kiểm tra ngẫu nhiên vài phần tử giữa danh sách thay vì kiểm tra lần lượt từ đầu.
→ Sai

C. Danh sách chưa được sắp xếp; học sinh vẫn kiểm tra từng phần tử theo thứ tự để tìm giá trị cần tìm. → Đúng

D. Học sinh dừng tìm kiếm ngay khi thấy phần tử đầu tiên không đúng và kết luận rằng số cần tìm không có trong danh sách. .Sai

.................

Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 7 Cánh diều

UBND XÃ ……

TRƯỜNG THCS……

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2025- 2026

MÔN TIN HỌC 7

I. Nội dung ôn tập cuối kì 1 Tin học 7

- Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng

  • Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thống xử lí thông tin.
  • Biết và nhận ra được các thiết bị vào ra trong mô hình thiết bị máy tính, tính đa dạng và hình dạng của các thiết bị.
  • Biết được tệp chương trình cũng là dữ liệu, có thể được lưu trữ trong máy tính.
  • Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng (Phần mềm luyện gõ phím, Word, Paint,

- Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

  • Nhận biết một số website là mạng xã hội (Facebook, YouTube, Zalo, Instagram …)
  • Nêu được tên kênh và thông tin trao đổi chính trên kênh đó như Youtube cho phép trao đổi, chia sẻ …về Video; Website nhà trường chứa các thông tin về hoạt động giáo dục của nhà trường, …. . )
  • Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội: kết nối, giao lưu, chia sẻ, thảo luận và trao đổi thông tin…

- Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số

  • Nêu được một số ví dụ truy cập không hợp lệ vào các nguồn thông tin và kênh truyền thông tin.
  • Lựa chọn được các biện pháp phòng tránh bệnh nghiện Internet.

- Chủ đề E. Ứng dụng tin học

  • Thực hiện được một số thao tác đơn giản với trang tính.
  • Thực hiện được một số phép toán thông dụng, sử dụng được một số hàm đơn giản như: MAX, MIN, SUM, AVERAGE, COUNT, …

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Máy tính và cộng đồng

Thiết bị vào – ra cơ bản cho máy tính cá nhân

- Máy tính là một hệ thống gồm các bộ phận để xử lí thông tin và các thiết bị vào – ra

- Bàn phím, chuột, màn hình là các thiết bị vào – ra cơ bản; micro, tai nghe, loa là các thiết bị vào – ra thông dụng khác

- Màn hình cảm ứng vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.

Các thiết bị vào – ra

- Thiết bị vào và thiết bị ra cho máy tính đều rất đa dạng. Có những thiết bị số thu nhận thông tin khi kết nối trực tiếp với máy tính trở thành thiết bị vào. Có những thiết bị số xuất thông tin khi kết nối trực tiếp với máy tính trở thành thiết bị ra

- Có những thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra

Thực hành với các thiết bị vào – ra

- Kết nối đúng cách bàn phím, chuột với máy tính:

Bước 1. Nhận biết các cổng cắm trên thân máy có thể dùng kết nối chuột, bàn phím.

Bước 2. Nhận biết bàn phím, chuột tương ứng.

Bước 3. Thực hiện kết nối cho mỗi loại

Bước 4. Kiểm tra hoạt động của các thiết bị.

- Kết nối đúng cách màn hình với máy tính

Bước 1. Nhận biết các cổng cắm có thể dùng cho thiết bị xuất hình ảnh.

Bước 2. Nhận biết đầu cắm tương ứng.

Bước 3. Thực hiện kết nối.

Một số chức năng của hệ điều hành

- Hệ điều hành khởi động và kiểm soát mọi hoạt động của máy tính, làm trung gian giữa người dùng với các phần mềm ứng dụng

- Hệ điều hành quản lí các tài khoản người dùng máy tính, các phần mềm ứng dụng và các tệp dữ liệu có trong máy tính

- Hệ điều hành hỗ trợ sao lưu dữ liệu, phòng chống virus

Thực hành khám phá trình quản lí hệ thống tệp

Thực hành:

- Tìm hiểu Quick access

- Khám phá vùng điều hướng.

- Xem nội dung một thư mục cụ thể.

- Khám phá cách hiển thị nội dung thư mục bằng cách lựa chọn ở trên dải lệnh View.

- Đuôi tên tệp và phần mềm để mở một số kiểu tệp.

Thực hành thao tác với tệp và thư mục

Thực hành:

- Tạo thư mục mới tên là ThuMucMoi trên màn hình nền Desktop và thư mục ThuMucTam nằm trong thư mục Documents.

- Sao chép tệp, thư mục.

- Di chuyển tệp, thư mục

- Đổi tên tệp, đổi tên thư mục

- Xóa tệp, xóa thư mục

Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Giới thiệu mạng xã hội

- Mạng xã hội là mạng kết nối các thành viên để trao đổi và chia sẻ thông tin, không phân biệt không gian và thời gian

- Các thành viên trong một mạng xã hội có thể trò chuyện trực tiếp, kết nối với nhau thông qua các mối quan hệ trên mạng xã hội, chia sẻ trên trang cá nhân thông tin do chính mình tạo ra hoặc từ nhiều nguồn khác

Thực hành sử dụng mạng xã hội

- Để sử dụng mạng xã hội Facebook, cần tạo một tài khoản cá nhân thông qua số điện thoại hoặc địa chỉ email

- Có thể tạo hồ sơ cá nhân trên Facebook, chia sẻ các bài viết, hình ảnh, video, tệp với bạn bè

Trao đổi thông tin trên mạng xã hội

- Sử dụng Facebook có thể nói chuyện trực tiếp với bạn bè hoặc tạo nhóm để cùng học tập, trao đổi, thảo luận

- Việc lạm dụng hoặc sử dụng thông tin không đúng cách trên mạng xã hội sẽ mang lại nhiều ảnh hưởng không tốt

Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số

Ứng xử có văn hóa khi giao tiếp qua mạng

- Tôn trọng những người xung quanh

- Giữ gìn hình ảnh bản thân trên không gian mạng

- Hãy tử tế với người khác trên không gian mạng

- Tôn trọng quyền riêng tư của người khác

- Hãy lịch sự sớm trả lời email, tin nhắn

Ứng xử tránh rủi ro trên mạng

- Nghiện game, nghiện mạng xã hội sẽ biến bản thân thành nô lệ của Internet, cần sớm đề phòng

- Hãy cảnh giác với “người quen trên mạng” quá tốt bụng, đó ó thể là kẻ xấu dụ dỗ để bắt nạt

- Không lan truyền tin giả, bài viết xuyên tạc sự thật, hình ảnh đồi trụy; không tiếp tay cho kẻ xấu, đó là vi phạm pháp luật

- Không truy cập hoặc lấy về những gì mình không được phép

Ứng dụng tin học

Làm quen với bảng tính điện tử

- Bảng tính điện tử là phần mềm để tính toán tự động với các bảng dữ liệu, trình bày trực quan thông tin tổng hợp thành biểu đồ

Làm quen với trang tính

- Một tệp Excel là một sổ tính gồm nhiều trang tính; trang tính gồ các hàng đánh số tăng dần từ 1 và các cột xếp theo thứ tự các chữ cái bắt đầu từ A

- Một trang tính có thể chứa nhiều bảng dữ liệu, mỗi ô của bảng là một ô trang tính; dữ liệu nhập vào bảng tính theo từng ô

- Nhiều thao tác với các hàng, cột và ô trong Excel tương tự với bảng trong Word

- Có thể chọn một khối hình chữ nhật nhiều ô và sao chép, di chuyển, xóa bỏ, … cả khối

- Các thao tác di chuyển, chèn thêm, xóa cột và hàng hay khối có thể theo nhiều cách: dùng các lệnh, dùng tổ hợp phím hoặc kéo thả

Định dạng hiện thị dữ liệu số

- Trong cửa số làm việc của Excel, các lệnh định dạng hiển thị số liệu thường dùng có trong nhóm lệnh Number của dải lệnh Home.

- Mở hộp thoại Format Cells, chọn thẻ Number sẽ có thêm nhiều tuỳ chọn khác chi tiết hơn để hiển thị số liệu.

Định dạng số tiền và ngày tháng

- Định dạng hiện thị số tiền: các lệnh trên thẻ Number của dải lệnh Home

- Mở hộp thoại Format Cells, chọn thẻ Number, chọn Currency để hiện thị số tiền theo đồng tiền Việt Nam; chọn Date để hiển thị ngày tháng theo kiểu Việt Nam

Thực hành lập sổ theo dõi thu chi cá nhân

Thực hành:

- Phác thảo thiết kế sổ tính Excel về tài chính cá nhân.

- Tạo lập sổ tính Excel theo thiết kế và nhập dữ liệu (giả định).

II. Một số câu hỏi ôn tập cuối kì 1 Tin học 7

A. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Máy tính để bàn là một bộ gồm có:

A. Hộp thân máy
B. Màn hình
C. Bàn phím và chuột
D. Tất cả các ý trên.

Câu 2. Bàn phím và chuột máy tính hay còn gọi là?

A. Thiết bị vào
B. Thiết bị ra
C. Thiết bị máy tính
D. Cả 3 ý trên đều sai.

Câu 3. Màn hình máy tính hay còn gọi là?

A. Thiết bị vào
B. Thiết bị ra
C. Thiết bị máy tính
D. Cả 3 ý trên đều sai.

Câu 4. Hộp thân máy của máy tính để bàn chứa thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó chính là:

A. Bộ trung tâm
B. Bộ xử lý
C. Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, ổ đĩa cứng.
D. Bộ xử lý máy tính.

Câu 5: Điểm tích cực khi tham gia mạng xã hội là gì?

A. Xao lãng mục tiêu cá nhân.
B. Giảm tương tác giữa người với người.
C. Tiếp nhận thông tin, học hỏi kiến thức và kỹ năng.
D. Thiếu riêng tư.

Câu 6: Trong các ứng dụng sau đâu là mạng xã hội:

A. Có sự tham gia trực tiếp của nhiều người trên cùng một web.
B. Mạng xã hội là 1 website mở.
C. Nội dung của website được xây dựng bởi thành viên tham gia.
D. Mạng xã hội là 1 website kín.

Câu 7: Những ý kiến nào sau đây về Facebook là đúng?

A. Có hàng tỉ người dùng trên thế giới.
B. Việt Nam đứng trong top 10 những quốc gia có số người sử dụng Facebook đông nhất trên thế giới.
C. Là công cụ giúp cập nhật, chia sẻ các thông tin, hình ảnh cá nhân.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Đâu không phải là điểm tích cực khi tham gia mạng xã hội?

A. Bày tỏ quan niệm cá nhân.
B. Kết nối bạn bè.
C. Giới thiệu bản thân mình với mọi người.
D. Chia sẽ mọi thông tin cá nhân.

....................

B. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai

Câu 1: Cho đoạn thông tin:

Trong thời đại số, mạng xã hội đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Theo báo cáo của Pew Research Center (2021), khoảng 69% người trưởng thành ở Mỹ sử dụng ít nhất một mạng xã hội. Mạng xã hội không chỉ giúp kết nối mọi người mà còn là nơi để chia sẻ thông tin và ý tưởng. Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Mạng xã hội chỉ được sử dụng bởi người trẻ tuổi.
b) Mạng xã hội giúp mọi người kết nối và chia sẻ thông tin.
c) Mọi người nên sử dụng mạng xã hội một cách cẩn thận để tránh rủi ro.
d) Mạng xã hội không có ảnh hưởng gì đến đời sống cá nhân của người dùng.

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Theo nghiên cứu của Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (2022), việc sử dụng mạng xã hội có thể mang lại nhiều lợi ích như tăng cường giao tiếp và chia sẻ thông tin. Tuy nhiên, nếu sử dụng không đúng cách, nó cũng có thể dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Mạng xã hội chỉ có lợi ích mà không có bất kỳ rủi ro nào.
b) Việc chia sẻ thông tin trên mạng xã hội có thể giúp mọi người dễ dàng kết nối.
c) Người dùng cần phải cẩn thận với thông tin họ chia sẻ trên mạng xã hội.
d) Mạng xã hội không thể gây ra sự cô đơn cho người dùng.

Câu 3: Cho đoạn thông tin:

Theo một khảo sát của YouGov (2020), 54% người dùng mạng xã hội cho biết họ đã từng gặp phải thông tin sai lệch hoặc giả mạo. Điều này cho thấy sự cần thiết của việc kiểm tra nguồn gốc thông tin trước khi chia sẻ.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Người dùng mạng xã hội không cần kiểm tra thông tin trước khi chia sẻ.
b) Thông tin sai lệch có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
c) Kiểm tra nguồn gốc thông tin là một bước quan trọng trong việc sử dụng mạng xã hội.
d) Mọi thông tin trên mạng xã hội đều là chính xác.

Câu 4: Cho đoạn thông tin:

Theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông (2021), người dùng mạng xã hội cần phải tuân thủ các quy tắc ứng xử để bảo vệ bản thân và người khác khỏi các hành vi xâm phạm quyền riêng tư và lạm dụng.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Quy tắc ứng xử trên mạng không quan trọng.
b) Tuân thủ quy định giúp bảo vệ quyền riêng tư của bản thân.
c) Lạm dụng thông tin cá nhân của người khác là hành vi không nên xảy ra.
d) Người dùng không cần phải lo lắng về các quy định khi giao tiếp qua mạng.

Câu 5: Cho đoạn thông tin:

Giao tiếp qua mạng có thể dẫn đến hiểu lầm do thiếu ngữ điệu và ngữ cảnh. Theo nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Giao tiếp (2023), việc sử dụng hình thức giao tiếp phù hợp có thể giảm thiểu hiểu lầm và cải thiện mối quan hệ giữa các cá nhân.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Giao tiếp qua mạng luôn chính xác và không có hiểu lầm.
b) Sử dụng hình thức giao tiếp phù hợp giúp giảm thiểu hiểu lầm.
c) Ngữ điệu không quan trọng trong giao tiếp qua mạng.
d) Giao tiếp trực tuyến có thể cải thiện mối quan hệ nếu thực hiện đúng cách.

Câu 6: Cho đoạn thông tin:

Theo Cục An toàn thông tin, việc sử dụng Internet an toàn là rất quan trọng. Người dùng cần cẩn trọng với thông tin cá nhân và không chia sẻ quá nhiều trên mạng xã hội. Điều này giúp bảo vệ bản thân khỏi những kẻ xấu có thể lợi dụng thông tin để gây hại.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Chia sẻ thông tin cá nhân trên mạng xã hội là an toàn nếu bạn chỉ chia sẻ với bạn bè.
b) Việc không chia sẻ thông tin cá nhân có thể giúp bảo vệ bạn khỏi rủi ro.
c) Kẻ xấu không thể lợi dụng thông tin cá nhân nếu bạn không chia sẻ.
d) Không cần phải cẩn trọng khi sử dụng Internet vì mọi người đều đáng tin cậy.

Câu 7 Cho đoạn thông tin:

Theo nghiên cứu của Hiệp hội Internet Việt Nam, việc lan truyền tin giả trên mạng xã hội đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng. Tin giả không chỉ gây hoang mang mà còn có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng cho người phát tán.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Lan truyền tin giả có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
b) Tin giả không ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của mọi người.
c) Người phát tán tin giả có thể bị xử lý theo pháp luật.
d) Tin tức trên mạng xã hội luôn là thông tin chính xác.

Câu 8: Cho đoạn thông tin:

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), việc kết nối với người lạ trên mạng có thể dẫn đến các tình huống nguy hiểm. Người dùng cần thận trọng và không nên chấp nhận lời mời kết bạn từ những người không quen biết.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Kết nối với người lạ trên mạng xã hội luôn an toàn.
b) Người dùng nên từ chối lời mời kết bạn từ người lạ để bảo vệ bản thân.
c) Thận trọng khi kết nối với người lạ là một cách để tránh rủi ro.
d) Tất cả người lạ trên mạng đều có ý tốt.

..................

C. TỰ LUẬN

Câu 1: Khi nào thì em nên dùng email, tin nhắn mà không viết lên trang mạng?

Câu 2: Hãy nêu ý nghĩa của đuôi tên tệp?

Câu 3 Em cần làm gì khi muốn dùng một tấm ảnh đẹp, một đoạn văn hay trên Internet?

Câu 4: Em hãy nêu 4 ví dụ về những việc nên làm khi sử dụng mạng xã hội?

Câu 5 Nếu một trong những người bạn của em có biểu hiện nghiện trò chơi trực tuyến. Em sẽ làm gì để giúp bạn?

Câu 6: Hãy kể tên và nêu sơ lược chức năng một số phần mềm ứng dụng mà em biết.

Câu 7: Hãy nêu một số chức năng đặc biệt của hệ điều hành mà phần mềm ứng dụng không có?

Câu 8: Theo em, mạng xã hội có điểm gì khác so với các website thông thường

.....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 7

 

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 7 Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD&ĐT……

TRƯỜNG THCS……

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2025- 2026

MÔN TIN HỌC 7

I. Lý thuyết ôn thi học kì 1 Tin học 7

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

1.Máy tính và cộng đồng

  • Thiết bị vào và thiết bị ra

- Có nhiều loại thiết bị vào như bàn phím, chuột, màn hình cảm ứng, micro, máy quét, ... để tiếp nhận thông tin vào ở những dạng khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh, tiếp xúc, chuyển động.

- Có nhiều loại thiết bị ra như màn hình, loa, máy in, máy chiếu, ... để đưa thông tin ra ở những dạng khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh.

⇒ Các thiết bị vào – ra được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng.

- Lắp ráp và sử dụng thiết bị an toàn:

+ Khi lắp ráp thiết bị vào máy tính, ta thực hiện lần lượt như sau:

· Chuẩn bị cáp nối, thiết bị cần được kết nối.

· Lựa chọn cổng kết nối có hình dạng, cấu tạo, kích thước vừa khớp với đầu nối.

· Đưa đầu nối sát vào cổng chỉnh vừa khớp, sau đó ấn nhẹ nhàng đầu nối khớp với cổng kết nối.

+ Láp ráp, sử dụng thiết bị không đúng sẽ gây ra lỗi, hư hỏng thiết bị, hệ thống máy tính.

+ Cần phải đọc kĩ và làm theo hướng dẫn khi lắp ráp, sử dụng thiết bị.

  • Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng

- Hệ điều hành là phần mềm hệ thống, điều khiển và quản lí mọi hoạt động của máy tính; cung cấp, quản lí môi trường chạy các phần mềm ứng dụng, trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính; tổ chức lưu trữ và quản lí dữ liệu trong máy tính

- Phần mềm ứng dụng là chương trình máy tính hỗ trợ con máy tính người xử lí công việc trên máy tính.

  • Thực hành thao tác với tệp và thư mục

- Tạo thư mục: Nháy chuột phải chọn New, tiếp theo chọn Folder -> đặt tên thư mục

- Đổi tên thư mục: nháy chuột phải vào thư mục cần đổi tên -> nháy chọn Rename, xóa tên cũ và đặt tên mới

- Sao chép thư mục: nháy chuột phải vào thư mục cần sao chép -> nháy chọn lệnh Copy (hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + C) -> chọn vị trí cần lưu thư mục đã sao chép, nháy chuột phải chọn Paste (hoặc Ctrl + V).

- Tạo file mới: nháy chuột phải chọn New -> chọn File cần tạo

- Di chuyển thư mục: nháy chuột phải vào thư mục cần sao chép-> nháy chọn lệnh Cut (hoặc nhấn tổ hợp Ctrl + X) -> chọn vị trí cần lưu thư mục đã sao chép, nháy chuột phải chọn Paste (hoặc Ctrl + V).

  • Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính

- Tệp được phân loại theo dịnh dạng của tệp. Phần mở rộng của tệp giúp hệ diều hành và người sử dụng biết tệp thuộc loại nào.

- Sao lưu dữ liệu và phòng chống virus là hai biện pháp thường dùng để bảo vệ dữ liệu.

2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

  • Mạng xã hội

- Một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện, diễn đàn, mạng xã hội.

- Các dạng thông tin có thể trao đổi trên Internet như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, …

- Chức năng cơ bản của mạng xã hội: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin

- Mạng xã hội thường được tổ chức ở dạng website. Mỗi mạng xã hội hướng tới một số chức năng và loại thông tin nhất định như: trò chuyện, thảo luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh, video, …

- Một số chức năng cơ bản của facebook: tạo, cập nhật hồ sơ cá nhân; tạo, đăng tải bài viết mới; bình luận, chia sẻ bài viết đã có; tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện

- Việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái, chia sẻ thông tin sai trái, thông tin từ nguồn không tin cậy có thể gây hậu quả cho người khác và chính bản thân.

- Cần tuân thủ các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Internet.

3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số

  • Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số

- Giao tiếp qua mạng xã hội:

+ Cần thể hiện là người có văn hoá, lịch sự khi giao tiếp qua mạng.

+ Nhờ sự hỗ trợ của người lớn đáng tin cậy, cơ quan chức năng khi bị bắt nạt qua mạng.

- Truy cập không hợp lệ:

+ Truy cập vào một ứng dụng thông qua tài khoản của người khác, sử dụng thiết bị của người khác, kết nối vào mạng của người khác khi chưa được phép.

+ Truy cập vào các nguồn thông tin không phù hợp.

- Khi gặp thông tin xấu, không phù hợp thì thực hiện xoá, chặn, không phát tán, chia sẻ.

- Nghiện Internet có thể dẫn đến một số hậu quả như: Thị lực, sức khoẻ và kết quả học tập giảm sút; Bị phụ thuộc vào thế giới ảo, thờ ơ, vô cảm với xung quanh, dễ bị tự ki, trầm cảm; Trốn học, nói dối, trộm cắp để có thời gian và tiến bạc cho việc sử dụng Internet, tham gia trò chơi trực tuyến; Ít vận động thể chất, ngại giao lưu, ngại trò chuyện với những người xung quanh.

- Cách phòng tránh:

+ Tự mình xác định rõ mục đích, thời điểm và thời lượng truy cập Internet một cách hợp lí, tự giác và nghiêm túc thực hiện.

+ Chỉ truy cập Internet để phục vụ việc học tập, giải trí lành mạnh.

+ Không để hình thành thói quen truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi, không có mục đích cụ thể, phụ thuộc vào Internet.

+ Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thể chất, vui chơi ngoài trời, giao lưu lành mạnh, trò chuyện với bạn bè, người thân.

4. Ứng dụng tin học

  • Phần mềm bảng tính

- Vùng làm việc của bảng tính gồm các cột và các hàng. Giao giữa một cột và một hàng tạo thành một ô tính. Địa chỉ của một ô tính được xác định bởi tên cột và tên hàng

- Nhập, chỉnh sửa và trình bày dữ liệu

+ chọn ô tính: nháy chuột vào ô tính hoặc dùng phím mũi tên di chuyển đến ô tính cần chọn,

+ Chọn khối ô tính: chọn ô tính góc trái trên (hoặc góc phải dưới), sau đó kéo thả chuột đến góc phải dưới (hoặc góc trái trên) của khối ô tính

+ việc nhập và chỉnh sửa dữ liệu có thể thực hiện tại ô tính hoặc tại vùng nhập dữ liệu

+ Định dạng dữ liệu: chọn ô hoặc khối ô tính, vào Home, nháy vào mũi tên góc phải dưới của nhóm lệnh Number, trong hộp thoại Format Cells thực hiện lựa chọn khuôn dạng trình bày dữ liệu. Có thể sử dụng nhóm lệnh Home>Number để định dạng dữ liệu kiểu số.

- Trong MS Excel, công thức được bắt đầu bởi dấu bằng (=), tiếp theo là biểu thức đại số để thực hiện tính toán.

  • Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức

- Khi nhập công thức tính toán, ta nên sử dụng địa chỉ của ô tính (hay khối ô tính) thay cho dữ liệu chứa trong đó. Phần mềm bảng tính sẽ tự động tính toán lại mỗi khi dữ liệu trong các ô tính (hay khối ô tính) này thay đổi, như vậy ta luôn có kết quả đúng.

- Khi sao chép (hay di chuyển) công thức, vị trí tương đối giữa các ô tính trong công thức và ô tính chứa công thức không thay đổi.

- Cách tính của công thức không thay đổi khi sao chép

II. Một số câu hỏi ôn tập

A. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Ngày nay, các thiết bị ngoại vi như bàn phím, chuột, tai nghe, loa, micro,... có thể được kết nối với thân máy tính thông qua các chuẩn kết nối không dây như

A. Bluetooth
B. Sóng hồng ngoại
C. Sóng vô tuyến
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Điền vào chỗ trống “Thiết bị vào thực hiện....thông tin dạng thường gặp (văn bản, hình ảnh, âm thanh, tiếp xúc, chuyển động),....thành dữ liệu số (dãy các bit) và....trong máy tính.”

A. tiếp nhận/ chuyển đổi/ đưa vào
B. chuyển đổi/ đưa vào/ tiếp nhận
C. đưa vào/ tiếp nhận/ chuyển đổi
D. trong máy tính/chức năng chuyển đổi/ tiếp nhận

Câu 3: Thiết bị ra thực hiện chuyển đổi dữ liệu trong máy tính thành dạng thông tin thường gặp

A. Trong văn bản
B. Hình ảnh
C. Âm thanh.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Ổ đĩa cứng không được coi là thiết bị vào – ra vì chúng không thực hiện

A. Tiếp nhận thông tin trong máy tính
B. Chức năng chuyển đổi dạng thông tin thường gặp thành dữ liệu số trong máy tính và ngược lại.
C. Cả hai phương án trên đều sai
D. Cả hai phương án trên đều đúng.

Câu 5: Một số cổng kết nối thường gặp trên các máy tính hiện nay là

A. USB
B. HDMI
C. VGA
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: HDMI (High - Definition Multimedia Interface) là thiết bị gì?

A. Là chuẩn kết nối cho phép truyền tải hình ảnh, âm thanh chất lượng cao qua dây cáp đến màn hình, loa.
B. Là chuẩn kết nối thông dụng cho rất nhiều thiết bị hiện nay (như bàn phím, chuột, loa, màn hình, máy in,...).
C. Là thiết bị cho phép thu thập, lưu trữ và thực hiện.
D. Là thiết bị ra thực hiện chuyển đổi dữ liệu trong máy tính thành dạng thông tin âm thanh.

Câu 7: Hiện tại, chuẩn HDMI có 3 loại phổ biến là

A. HDMI – A
B. HDMI – C
C. HDMI – D
D. Tất cả 3 loại trên.

Câu 8: USB (Universal Serial Bus) là thiết bị gì?

A. Là thiết bị ra thực hiện chuyển đổi dữ liệu trong máy tính thành dạng thông tin âm thanh.
B. Là chuẩn kết nối thông dụng cho rất nhiều thiết bị hiện nay (như bàn phím, chuột, loa, màn hình, máy in,...).
C. Là thiết bị cho phép thu thập, lưu trữ và thực hiện.
D. Là chuẩn kết nối cho phép truyền tải hình ảnh, âm thanh chất lượng cao qua dây cáp đến màn hình, loa.

Câu 9: Chuẩn USB có 3 loại (type) phổ biến là gì?

A. USB - A
B. USB - B
C. USB - C.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Các thiết bị vào – ra được thiết kế đa dạng phù hợp với

A. Nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng
B. Tính thẩm mỹ
C. Thiết kế của máy tính
D. Chi phí sản xuất

............

B. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG SAI

Câu 1: Cho đoạn thông tin:

Trong máy tính, tệp tin được phân loại thành nhiều loại khác nhau như tệp văn bản, tệp hình ảnh, tệp âm thanh, và tệp video. Mỗi loại tệp có định dạng riêng và được sử dụng cho những mục đích khác nhau.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Tệp văn bản chỉ chứa chữ mà không thể chứa hình ảnh.
b) Tệp âm thanh có thể được sử dụng trong các ứng dụng nghe nhạc.
c) Tệp video không thể chứa âm thanh.
d) Mỗi loại tệp đều có định dạng riêng và mục đích sử dụng khác nhau.

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Bảo vệ dữ liệu trong máy tính là rất quan trọng để tránh mất mát thông tin. Một số biện pháp bảo vệ dữ liệu bao gồm sao lưu dữ liệu định kỳ và sử dụng phần mềm diệt virus.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Sao lưu dữ liệu là biện pháp bảo vệ giữa liệu khỏi việc đánh mất thông tin quan trọng
b) Phần mềm diệt virus không cần thiết nếu bạn không tải xuống tệp từ Internet.
c) Việc sao lưu dữ liệu chỉ cần thực hiện một lần.
d) Sử dụng phần mềm diệt virus giúp bảo vệ máy tính khỏi các mối đe dọa.

Câu 3: Cho đoạn thông tin:

Việc tạo tài khoản trên mạng xã hội thường yêu cầu người dùng cung cấp thông tin cá nhân như tên, địa chỉ email và số điện thoại. Nhiều người lo ngại về vấn đề bảo mật thông tin cá nhân trên các nền tảng này.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Người dùng không cần cung cấp thông tin cá nhân khi tạo tài khoản.
b) Bảo mật thông tin cá nhân là một vấn đề quan trọng trên mạng xã hội.
c) Tạo tài khoản trên mạng xã hội là hoàn toàn miễn phí.
d) Thông tin cá nhân của người dùng luôn được bảo vệ tuyệt đối.

Câu 4: Cho đoạn thông tin:

Đăng bài lên mạng xã hội như Facebook hay Instagram có thể giúp người dùng chia sẻ ý tưởng và cảm xúc của mình. Tuy nhiên, người dùng cần cân nhắc về nội dung trước khi đăng để tránh gây hiểu lầm hoặc tranh cãi.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Người dùng nên đăng bất kỳ nội dung nào họ muốn mà không cần cân nhắc.
b) Đăng bài trên mạng xã hội có thể giúp chia sẻ ý tưởng và cảm xúc.
c) Nên cân nhắc kỹ trước khi đăng nội dung lên mạng xã hội.
d) Mọi nội dung trên mạng xã hội đều được chấp nhận và không bị phê phán.

..............

C. TỰ LUẬN

Câu 1: Phần mềm bảng tính được sử dụng để làm gì?

Trả lời:

Phần mềm bảng tính được phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu xử lí thông tin được trình bày ở dạng bảng như tính toán, tìm kiếm, sắp xếp hay tạo biểu đồ, đồ thị biểu diễn dữ liệu.

Câu 2: Vùng làm việc của bảng tính bao gồm những gì?

Trả lời:

Vùng làm việc của bảng tính gồm các cột và các hàng. Giao giữa một cột và một hàng tạo thành một ô tính. Địa chỉ của một ô tính được xác định bởi tên cột và tên hàng.

Câu 3: Để chọn ô tính hay khối ô tính ta làm như thế nào?

Trả lời:

Để chọn ô tính ta nháy chuột vào ô tính hoặc dùng phím mũi tên di chuyển đến ô tính cần chọn.

Để chọn khối ô tính, đầu tiên ta chọn ô tính góc trên trên hoặc góc phải dưới, sau đó kéo thả chuột để tạo khối ô tính.

Câu 4: Em hãy nêu các bước để định dạng dữ liệu.

Trả lời:

Các bước để định dạng dữ liệu là:

- Chọn ô tính hoặc khối ô tính.

- Vào Home, nháy vào mũi tên góc phải dưới nhóm lệnh Number.

- Trong hộp thoại Format Cells thực hiện lựa chọn khuôn dạng trình bày dữ liệu.\

Câu 5: Lưu ý khi ta nhập dữ liệu vào ô tính là một công thức trong Excel là gì?

Trả lời:

Trong Excel, khi ta nhập công thức thì chúng ta cần phải bắt đầu bằng dấu “=”, tiếp theo sau đó là biểu thức đại số để thực hiện tính toán.

..............

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Đánh giá bài viết
1 14
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Tin học 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm