Dấu hiệu chia hết cho 3
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Dấu hiệu chia hết cho 3 là tài liệu lý thuyết và giải bài tập dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án bám sát với nội dung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Mời thầy cô và các em theo dõi để có thêm tài liệu trong quá trình dạy học và làm bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em nắm chắc và củng cố kiến thức môn Toán lớp 6.
Bạn đọc nhớ theo dõi HoaTieu.vn thường xuyên để cập nhật tài liệu mới về giáo án, bài dạy, gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập theo chương trình sách giáo khoa mới nhất nhé.
Giải toán dấu hiệu chia hết cho 3
- 1. Dấu hiệu chia hết cho 3
- 2. 0 có chia hết cho 3?
- 3. Giải toán dấu hiệu chia hết cho 3
- 4. Giải Bài 101 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 1
- 5. Giải Bài 102 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 1
- 6. Giải Bài 103 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 1
- 7. Bài 104 trang 42 SGK toán lớp 6 tập 1
- 8. Giải Bài 105 trang 42 SGK toán lớp 6 tập 1
1. Dấu hiệu chia hết cho 3
1.1. Số nào chia hết cho 3?
Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.
Ví dụ:
+ Số 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 thì số 102 chia hết cho 3.
+ Số 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 chia hết cho 6 thì số 321 chia hết cho 3.
1.2. Dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9. Điều này có nghĩa số nào chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3.
Ví dụ:
Số 189 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 9 = 18 chia hết cho 9 thì số 189 chia hết cho 9 và cũng chia hết cho 3.
Số 234 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 4 = 9 chia hết cho 9 thì số 234 chia hết cho 9 và cũng chia hết cho 3.
2. 0 có chia hết cho 3?
Số 0 chia hết cho mọi số khác không, mọi số nguyên đều chia hết cho 1, mỗi số nguyên khác 0 chia hết cho chính nó.
3. Giải toán dấu hiệu chia hết cho 3
3.1. Bài trắc nghiệm dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án
Câu 1: Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lập lại.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Các số tự nhiên có ba chữ số vào chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số chữ lặp lại là: 360; 306; 630; 603
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305
A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2341
B. Các số chia hết cho 3 là 2055 và 6430.
C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.
D. Không có số nào chia hết cho 3.
Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.
3.2. Bài tự luận dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án
Câu 1: Chứng mình rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n; n + 1; n + 2
Tích của ba số tự nhiên liên tiếp là n(n + 1)(n + 2)
Mọi số tự nhiên khi chia cho 3 có thể nhận số dư là 0, 1, 2.
+ Nếu r = 0 thì n chia hết cho 3 ⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
+ Nếu r = 1 thì n có dạng n = 3k + 1 (k ∈ N)
⇒ n + 2 = 3k + 1 + 2 = 3(k + 1) chia hết cho 3.
⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
+ Nếu r = 2 thì n có dạng n = 3k + 2 (k ∈ N)
⇒ n + 1 = 3k + 2 + 1 = 3(k + 1) chia hết cho 3.
⇒ n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
Vậy tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
Câu 2: Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
a) Ta có: A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) Ta có: B = {3564; 6570}
c) Ta có B ⊂ A
4. Giải Bài 101 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Giải:
Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Ta có:
– Những số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93 258.
– Những số chia hết cho 9 là 93 258 và 6534.
5. Giải Bài 102 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 1
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Giải:
Ta có tổng các chữ số của 3564 là 3 + 5 + 6 + 4 = 18, chia hết cho 3 và cho 9;
4352 có 4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9;
6531 có 6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9;
6570 có 6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 3, chia hết cho 9;
1248 có 1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
Vậy:
a) A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b) B = {3564; 6570}.
c) Ta thấy tập hợp B là con của tập hợp A. Vậy nên B ⊂
6. Giải Bài 103 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 1
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 – 1324;
c) 1.2.3.4.5.6 + 27.
Giải:
Ta có 2 cách làm:
Cách 1: Tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 không. Ví dụ: 1251 + 5316 = 6567 có tổng các chữ số là 24 nên 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Cách 2: Xét từng số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 không. Chẳng hạn: 1251 chia hết cho 3 và cho 9 nhưng 5316 chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Tuy nhiên cách làm hay hơn ta có thể thấy đó là cách 2.
Đáp số:
a) 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) 5436 – 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
c) Vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 = 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 3 . 2 = 9 . 1 . 2 . 4 . 5 . 2 chia hết cho 9 và 27 cũng chia hết cho 9 nên 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9. Do đó nó cũng chia hết cho 3.
7. Bài 104 trang 42 SGK toán lớp 6 tập 1
Điền chữ số vào dấu * để:
a)
\(\overline{5*8}\) chia hết cho 3;
b)
\(\overline{6*3}\) chia hết cho 9;
c)
\(\overline{43*}\) chia hết cho cả 3 và 5;
d)
\(\overline{*81*}\)
chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Giải:
a) Ta có:
⋮ 3 khi (5 + * +8) ⋮ 3
⇒ (13 + * ) ⋮ 3
⇒ * = 2 hoặc * = 5 hoặc * = 8 ( vì * là một chữ số nên phải là số tự nhiên và < 10)
Vậy chữ số điền vào dấu * là 2 hoặc 5 hoặc 8
b Ta có:
⋮ 9 khi (6 + * + 3) ⋮ 9
⇒ (9 + * ) ⋮ 9
⇒ * = 0 hoặc * = 9 ( vì * là một chữ số nên phải là số tự nhiên và < 10)
Vậy chữ số điền vào dấu * là 0 hoặc 9
c) Ta có:
⋮ 3 và
⋮ 5 khi (4 + 3 +*) ⋮ 3 và * là 0 hoặc 5.
Nếu * là 0 thì (4 + 3 + *) = 7 ⋮̸ 3.
Nếu * là 5 thì (4 + 3 + *) = 12 ⋮ 3.
Vậy chữ số điền vào dấu * là 5.
d) Ta có số vừa chia hết cho 2, 3, 5, 9 là một số có chữ số tận cùng là 0 (vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5) và số đó phải chia hết cho 9 (nếu chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3).
Vậy số đã cho có dạng
\(\overline{*810}\). Để
chia hết cho 9 thì (* + 8 + 1 + 0) = * + 9 phải chia hết cho 9.
Vì * là chữ số đầu tiên nên 0 < * < 10. Vì vậy * chỉ có thể là số 9.
Vậy chữ số điền vào dấu * đầu tiên là số 9, chữ số điền vào dấu * cuối cùng là 0.
8. Giải Bài 105 trang 42 SGK toán lớp 6 tập 1
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Giải:
a) Số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Ta thấy 4 và 5 có tổng là 9 nên số cần tìm không thể có thêm số 3. Vậy 3 chữ số phải có trong số cần tìm phải là 4, 5, 0.
Do đó các số cần tìm là: 450, 540, 405, 504.
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Mà tổng 4 và 5 đã là 9, nên số cần tìm phải thêm số 3 vào để đảm bảo không chia hết cho 9.
Do đó các số cần tìm là: 543, 534, 453, 435, 345, 354.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Nhiều người quan tâm
Tham khảo thêm
-
Nêu ý nghĩa hai câu thơ của chủ tịch Hồ Chí Minh: Dân ta phải biết sử ta
-
Top 12 Tóm tắt Nếu cậu muốn có một người bạn ngắn, dễ hiểu lớp 6
-
Truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào?
-
Lịch sử là gì? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể?
-
Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên?
-
Em nghĩ thế nào về việc một cậu bé 3 tuổi bỗng nhiên trở thành tráng sĩ?
-
Theo em từ những trải nghiệm đáng nhớ Dế mèn đã rút ra được bài học gì?
-
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lớp 6 tải nhiều
Học tập tải nhiều
-
Rung chuông vàng về chủ đề 22-12
-
Kế hoạch dạy học tích hợp Lịch sử Địa lí THCS Kết nối tri thức
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Hoạt động trải nghiệm THCS Chân trời sáng tạo
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2025
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Quan hệ song song trong không gian (Có đáp án)
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Phương trình lượng giác (Có đáp án)
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Giới hạn của hàm số (Có đáp án)
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Khoa học tự nhiên THCS Kết nối tri thức
-
Bài tập về Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Câu nêu hoạt động
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Giáo dục thể chất THCS bộ KNTT
Bài viết hay Lớp 6
-
Trong truyện ngắn bức tranh của em gái tôi người kể chuyện là ai? Xuất hiện ở ngôi thứ mấy?
-
Thử tưởng tượng em là Thủy Tinh và nêu những suy nghĩ cảm xúc của nhân vật sau khi bị thua cuộc
-
Bài tập về Từ mượn
-
Top 25 mẫu Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt siêu hay
-
Em hãy tả lại một người nào đó tuỳ theo ý thích của bản thân mình siêu hay
-
Viết đoạn văn khoảng 8 câu nêu cảm nhận về tình bạn của Bê Vàng và Dê trắng (Gọi bạn)