Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học
Chương trình giáo dục phổ thông môn tin học mới
Giáo dục tin học có sứ mạng chuẩn bị cho học sinh khả năng chủ động tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư, kết nối và toàn cầu hoá. Dưới đây là nội dung chi tiết chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học mới nhất sẽ được dạy trong trường học.
Các môn học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
Phân phối chương trình môn Tin học Tiểu học
Trong chương trình giáo dục phổ thông tin học dưới đây có hai giai đoạn đó là giai đoạn giảng dạy cơ bản, với giai đoạn này để học sinh làm quen và tìm hiểu về khả năng học tập tin học của mình để tương lai lựa chọn hoặc không theo con đường này. Giai đoạn 2 là giảng dạy chuyên sâu với những kiến thức quan trọng và đi sâu hơn về việc tạo ra tin học. Với giai đoạn 1 thì gần như yêu cầu cơ bản dành cho học sinh, trong tương lai không lựa chọn chuyên sâu thì cần biết những điều cơ bản về công nghệ và máy tính để làm việc. Vì thế môn học này đang được nhiều bậc phụ huynh và các lực lượng liên quan quan tâm hơn đến giáo dục thế hệ sau.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN TIN HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MỤC LỤC
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC.......................................................................................................... 3
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ......................................................................4
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH............................................................................................. 6
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT .......................................................................................................... 8
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC.......................................................................................................14
LỚP 3 .....................................................................................................................................18
LỚP 4 .....................................................................................................................................22
LỚP 5 .....................................................................................................................................25
LỚP 6 .....................................................................................................................................29
LỚP 7 .....................................................................................................................................32
LỚP 8 .....................................................................................................................................34
LỚP 9 .....................................................................................................................................37
LỚP 10 ...................................................................................................................................42
LỚP 11 ...................................................................................................................................46
LỚP 12 ...................................................................................................................................51
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC.............................................................................................63
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC.....................................................................................65
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH.....................................66
Nội dung chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn tin học
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Giáo dục tin học đóng vai trò chủ đạo trong việc chuẩn bị cho học sinh khả năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư và toàn cầu hoá. Tin học có ảnh hưởng lớn đến cách sống, cách suy nghĩ và hành động của con người, là công cụ hiệu quả hỗ trợ biến việc học thành tự học suốt đời.
Môn Tin học giúp học sinh thích ứng và hoà nhập được với xã hội hiện đại, hình thành và phát triển cho học sinh năng lực tin học để học tập, làm việc và nâng cao chất lượng cuộc sống, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung môn Tin học phát triển ba mạch kiến thức hoà quyện: Học vấn số hoá phổ thông (DL), Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), Khoa học máy tính (CS) và được phân chia theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn giáo dục cơ bản:
Môn Tin học giúp học sinh hình thành và phát triển khả năng sử dụng công cụ kĩ thuật số, làm quen và sử dụng Internet; bước đầu hình thành và phát triển tư duy giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thống máy tính; hiểu và tuân theo các nguyên tắc cơ bản trong trao đổi và chia sẻ thông tin.
Ở cấp tiểu học, chủ yếu học sinh học sử dụng các phần mềm đơn giản hỗ trợ học tập và sử dụng thiết bị tin học tuân theo các nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ, đồng thời bước đầu được hình thành tư duy giải quyết vấn đề có sự hỗ trợ của máy tính.
Ở cấp trung học cơ sở, học sinh học cách sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng để làm ra sản phẩm số phục vụ học tập và đời sống; thực hành phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của công cụ và các hệ thống tự động hoá của công nghệ kĩ thuật số; học cách tổ chức lưu trữ, quản lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu số, đánh giá và lựa chọn thông tin.
- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp:
Môn Tin học có sự phân hoá sâu. Tuỳ theo sở thích và dự định về nghề nghiệp trong tương lai, học sinh lựa chọn một trong hai định hướng: Tin học ứng dụng và Khoa học máy tính.
Hai định hướng có chung một số chủ đề con và mỗi định hướng này còn có những chủ đề con riêng.
Định hướng Tin học ứng dụng đáp ứng nhu cầu sử dụng máy tính như một công cụ của công nghệ kĩ thuật số trong cuộc sống, học tập và làm việc, đem lại sự thích ứng và khả năng phát triển dịch vụ trong xã hội số.
Định hướng Khoa học máy tính đáp ứng mục đích bước đầu tìm hiểu nguyên lí hoạt động của hệ thống máy tính, phát triển tư duy máy tính, khả năng tìm tòi, khám phá các hệ thống tin học, phát triển ứng dụng trên hệ thống máy tính.
Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, học sinh có thể chọn một số chuyên đề học tập tuỳ theo sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp. Những chuyên đề thuộc định hướng Tin học ứng dụng nhằm tăng cường thực hành ứng dụng, giúp học sinh thành thạo hơn trong sử dụng các phần mềm thiết yếu, làm ra sản phẩm số thiết thực cho học tập và cuộc sống. Những chuyên đề thuộc định hướng Khoa học máy tính nhằm giới thiệu lập trình điều khiển robot giáo dục, kĩ thuật thiết kế thuật toán, một số cấu trúc dữ liệu và một số nguyên tắc thiết kế mạng máy tính.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình môn Tin học cụ thể hoá các quan điểm của Chương trình tổng thể, chú trọng các yêu cầu sau đây:
1. Tính kế thừa và phát triển
a) Kế thừa chương trình môn Tin học hiện hành
Chương trình môn Tin học kế thừa và phát triển những ưu điểm cơ bản của chương trình hiện hành là tính hệ thống và tính khoa học, đồng thời tránh thiên về lí thuyết trong một số nội dung và sự trùng lặp giữa các cấp học, gây quá tải.
b) Khai thác chương trình môn Tin học phổ thông của các nước tiên tiến
Trong bối cảnh nhiều nước coi trọng phát triển chương trình giáo dục tin học nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Chương trình môn Tin học khai thác, chọn lọc vận dụng chương trình môn Tin học của các nước tiên tiến nhằm hội nhập, hướng tới trình độ quốc tế.
2. Tính khoa học, hiện đại và sư phạm
Chương trình môn Tin học chọn lọc các nội dung cơ bản, phổ thông và hiện đại của ba mạch kiến thức DL, ICT,CS, đồng thời quan tâm đúng mức đến nội dung về đạo đức, pháp luật, văn hoá và ảnh hưởng của tin học đến xã hội, bảo đảm nguyên lí “vừa dạy chữ vừa dạy người” và coi trọng tính nhân văn trong thời đại có sự kết nối cao của thế giới thực và thế giới số.
Chương trình được thiết kế với các nguyên tắc sư phạm: bảo đảm tính vừa sức, phát triển mạch kiến thức vừa theo đường thẳng vừa đồng tâm, xây dựng hệ thống khái niệm cốt lõi. Chương trình chọn lọc nội dung và yêu cầu phù hợp lứa tuổi, xen kẽ những nội dung lí thuyết với thực hành, trừu tượng với trực quan. Các chủ đề lớn xuyên suốt các cấp học với yêu cầu cần đạt nâng cao dần. Các khái niệm cốt lõi được bắt đầu hình thành ở cấp tiểu học và được phát triển hoàn chỉnh dần ở các cấp học cao hơn.
3. Tính thiết thực
a) Phục vụ định hướng nghề nghiệp
Trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư có nhiều ngành nghề và việc làm mới xuất hiện đòi hỏi kiến thức, kĩ năng tin học chuyên sâu, Chương trình môn Tin học thể hiện khả năng kết nối và lan toả sâu rộng của tin học đến tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống, xác lập cho các đối tượng học sinh khác nhau một phổ rộng các ngành nghề chuyên sâu và các ngành nghề ứng dụng tin học.
b)Thực hiện giáo dục STEM
Định hướng giáo dục STEM đang được triển khai như một hướng đi quan trọng trong giáo dục và đào tạo tại nhiều nước trên thế giới. Với tư cách là công nghệ nền tảng, hội tụ đủ tất cả bốn yếu tố giáo dục STEM (Khoa học (S), Công nghệ (T), Kĩ thuật (E) và Toán học (M)), môn Tin học có vai trò trung tâm kết nối các môn học khác, đẩy mạnh giáo dục STEM, phát huy sáng tạo của học sinh nhằm tạo ra sản phẩm số có hàm lượng ICT cao. Chương trình môn Tin học khai thác ưu thế về tích hợp liên môn bằng cách yêu cầu học sinh làm ra sản phẩm số của cá nhân và của nhóm học tập để thu hẹp khoảng cách giữa giáo dục hàn lâm và thực tiễn.
4. Tính mở
a) Nội dung chương trình mở
Chương trình môn Tin học có các chủ đề bắt buộc, đồng thời có các chủ đề lựa chọn. Các chủ đề nội dung không phụ thuộc vào thiết bị phần cứng và phần mềm cụ thể, không phân biệt phần mềm và học liệu mở hay đóng, tạo thuận lợi cho việc vận dụng phù hợp với khả năng các địa phương và các đối tượng học sinh khác nhau. Do đặc thù riêng, Chương trình môn Tin học cần được cập nhật và điều chỉnh theo định kì ngắn hạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm bảo đảm tính hiện đại và thời sự, đáp ứng sự phát triển rất nhanh của công nghệ kĩ thuật số, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
b) Hình thức giáo dục đa dạng
Chương trình môn Tin học chọn lọc các chủ đề thiết thực và hấp dẫn, tạo điều kiện cho học sinh học tập và ứng dụng tin học không chỉ trong phạm vi môn Tin học mà cả trong các môn học khác, không chỉ trong khuôn viên nhà trường mà ở cả các môi trường ngoài khuôn viên trường học (ở nhà, qua mạng máy tính, trong câu lạc bộ và trong thực tế).
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Chương trình môn Tin học góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã được xác định trong Chương trình tổng thể, đồng thời góp phần chủ yếu hình thành, phát triển năng lực tin học cho học sinh. Môn Tin học trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức tin học phổ thông gồm ba mạch kiến thức hoà quyện:
- Học vấn số hoá phổ thông nhằm giúp học sinh hoà nhập với xã hội hiện đại, sử dụng được các thiết bị số và phần mềm cơ bản thông dụng một cách có đạo đức, văn hoá và tuân thủ pháp luật.
- Công nghệ thông tin và truyền thông nhằm giúp học sinh sử dụng và áp dụng hệ thống máy tính giải quyết vấn đề thực tế một cách hiệu quả và sáng tạo.
- Khoa học máy tính nhằm giúp học sinh hiểu biết các nguyên tắc cơ bản và thực tiễn của tư duy máy tính, tạo cơ sở cho việc thiết kế và phát triển các hệ thống máy tính.
2. Mục tiêu cấp tiểu học
Chương trình môn Tin học ở cấp tiểu học giúp học sinh bước đầu làm quen với công nghệ kĩ thuật số, bắt đầu hình thành năng lực tin học và chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học môn Tin học ở cấp trung học cơ sở, cụ thể là:
- Bước đầu hình thành cho học sinh tư duy giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính: Hình thành nhu cầu thu thập, sử dụng thông tin, ý tưởng điều khiển máy tính thông qua việc tạo chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình trực quan.
- Giúp học sinh sử dụng phần mềm tạo ra được những sản phẩm số đơn giản như một văn bản ngắn, thiệp chúc mừng, đoạn hoạt hình vui,...
- Giúp học sinh bước đầu quen với công nghệ kĩ thuật số thông qua việc sử dụng máy tính để vui chơi, học tập, xem và tìm kiếm thông tin trên Internet; rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng cơ bản trong sử dụng máy tính; biết bảo vệ sức khoẻ khi sử dụng máy tính, bước đầu có ý thức phòng tránh những tác hại khi sử dụng Internet và ý thức tôn trọng bản quyền.
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở
Chương trình môn Tin học ở cấp trung học cơ sở giúp học sinh tiếp tục phát triển năng lực tin học đã hình thành ở cấp tiểu học và hoàn thiện năng lực đó ở mức cơ bản, cụ thể là:
- Giúp học sinh phát triển tư duy và khả năng giải quyết vấn đề; biết chọn dữ liệu và thông tin phù hợp, hữu ích; biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn; bước đầu có tư duy mô hình hoá một bài toán qua việc hiểu và sử dụng khái niệm thuật toán và lập trình trực quan; biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo ra các sản phẩm số; biết đánh giá kết quả sản phẩm số cũng như biết điều chỉnh, sửa lỗi các sản phẩm đó.
- Giúp học sinh có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị và phần mềm; biết tổ chức lưu trữ, khai thác nguồn tài nguyên đa phương tiện; tạo ra và chia sẻ sản phẩm số đơn giản phục vụ học tập, cuộc sống; có ý thức và khả năng ứng dụng ICT phục vụ cá nhân và cộng đồng.
- Giúp học sinh quen thuộc với dịch vụ số và phần mềm thông dụng để phục vụ cuộc sống, học và tự học, giao tiếp và hợp tác trong cộng đồng; có hiểu biết cơ bản về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và
giao tiếp trên mạng; bước đầu nhận biết được một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học.
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông
Chương trình môn Tin học ở cấp trung học phổ thông giúp học sinh củng cố và nâng cao năng lực tin học đã được hình thành, phát triển ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đồng thời cung cấp cho học sinh tri thức mang tính định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tin học hoặc ứng dụng tin học, cụ thể là:
- Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản về hệ thống máy tính, một số kĩ thuật thiết kế thuật toán, tổ chức dữ liệu và lập trình; củng cố và phát triển hơn nữa cho học sinh tư duy giải quyết vấn đề, khả năng đưa ra ý tưởng và chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện.
- Giúp học sinh có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra sản phẩm số phục vụ cộng đồng và nâng cao hiệu quả công việc; có khả năng lựa chọn, sử dụng, kết nối các thiết bị số, dịch vụ mạng và truyền thông, phần mềm và các tài nguyên số khác.
- Giúp học sinh có khả năng hoà nhập và thích ứng được với sự phát triển của xã hội số, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học; tìm kiếm và trao đổi thông tin theo cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức, ứng xử văn hoá và có trách nhiệm; có hiểu biết thêm một số ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học, chủ động và tự tin trong việc định hướng nghề nghiệp tương lai của bản thân.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Tin học góp phần thực hiện các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Học sinh hình thành, phát triển được năng lực tin học với năm thành phần năng lực sau đây:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
- NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;
- NLe: Hợp tác trong môi trường số.
Các bảng dưới đây quy định yêu cầu cần đạt đối với mỗi thành phần nêu trên của năng lực tin học ở mỗi cấp học.
2.1. Ở cấp tiểu học
Học sinh sử dụng được máy tính hỗ trợ vui chơi, giải trí và học tập, thông qua đó biết được một số lợi ích mà thiết bị kĩ thuật số có thể đem lại cho con người, trước hết cho cá nhân học sinh. Đồng thời học sinh có được những khả năng ban đầu về tư duy và nền nếp thích ứng với việc sử dụng máy tính và thiết bị số thông minh, với yêu cầu cụ thể sau đây:
Thành phần năng lực | Biểu hiện |
NLa | Nhận diện, phân biệt được hình dạng và chức năng của các thiết bị kĩ thuật số thông dụng; thực hiện được một số thao tác cơ bản với phần mềm hỗ trợ học tập, vui chơi, giải trí trên một số thiết bị kĩ thuật số quen thuộc. |
NLb | Nêu được sơ lược lí do cần bảo vệ và biết bảo vệ thông tin số hoá của cá nhân, biết và thực hiện được quyền sở hữu trí tuệ ở mức đơn giản. Ví dụ: Biết sản phẩm số (bài làm, tranh vẽ, bài thơ, video, chương trình máy tính,...) của mỗi người thuộc quyền sở hữu của người đó, không được sao chép khi không được phép. Biết bảo vệ sức khoẻ khi sử dụng thiết bị kĩ thuật số (thao tác đúng cách, bố trí thời gian vận động và nghỉ xen kẽ,...). |
NLc | Nhận biết và nêu được nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc, tìm được thông tin trong máy tính và trên Internet theo hướng dẫn; biết sử dụng tài nguyên thông tin và kĩ thuật của ICT để giải quyết một số vấn đề phù hợp với lứa tuổi. Ví dụ: tạo một album ảnh đẹp giới thiệu một danh lam thắng cảnh, tìm nghĩa và tra cứu cách đọc một từ tiếng Anh,...; diễn đạt được các bước giải quyết vấn đề theo kiểu thuật toán (quy trình gồm các bước có thứ tự để giải quyết được vấn đề). |
NLd | Sử dụng được một số phần mềm trò chơi hỗ trợ học tập, phần mềm học tập; tạo được các sản phẩm số đơn giản để phục vụ học tập và vui chơi. Ví dụ bài trình chiếu đơn giản, bưu thiệp, bức vẽ hay một chương trình trò chơi đơn giản,... |
NLe | Sử dụng được các công cụ kĩ thuật số thông dụng theo hướng dẫn để chia sẻ, trao đổi thông tin với bạn bè và người thân. |
2.2. Ở cấp trung học cơ sở
Học sinh có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản để hoà nhập, thích ứng với xã hội số; tạo được sản phẩm số phục vụ bản thân và cộng đồng; bước đầu có tư duy điều khiển các thiết bị số. Năng lực tin học đạt được ở cuối cấp trung học cơ sở góp phần chuẩn bị cho học sinh học tiếp giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học trường nghề hoặc tham gia lao động với yêu cầu cụ thể sau đây:
Thành phần năng lực | Biểu hiện |
NLa | Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng. Ví dụ bức ảnh đẹp, bản quảng cáo, bản thiết kế thời trang, đoạn video phục vụ một chủ đề nào đó,... |
NLb | Biết và nêu được một số quy định cơ bản liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài nguyên số, tôn trọng bản quyền và quyền an toàn thông tin của người khác; hiểu và ứng xử có văn hoá trong thế giới ảo; sử dụng được cách thông dụng bảo vệ thông tin cá nhân và cộng đồng, tránh tác động tiêu cực tới bản thân và cộng đồng; có ý thức tự bảo vệ sức khoẻ trong khai thác và ứng dụng ICT. |
NLc | Hiểu được tầm quan trọng của thông tin và xử lí thông tin trong xã hội hiện đại; tìm kiếm được thông tin từ nhiều nguồn với các chức năng đơn giản của công cụ tìm kiếm, đánh giá được sự phù hợp của thông tin và dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra; thao tác được với phần mềm và môi trường lập trình trực quan để bước đầu có tư duy thiết kế và điều khiển hệ thống. |
NLd | Sử dụng được một số phần mềm học tập; sử dụng được môi trường mạng máy tính để tìm kiếm, thu thập, cập nhật và lưu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học. |
NLe | Biết lựa chọn và sử dụng được các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác một cách an toàn; giao lưu được trong xã hội số một cách văn hoá; có khả năng làm việc nhóm, hợp tác được trong việc tạo ra, trình bày và giới thiệu được sản phẩm số; nhận biết được sơ lược một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học. |
2.3. Ở cấp trung học phổ thông
Chương trình môn Tin học ở cấp trung học phổ thông thể hiện sự phân hoá sâu hơn về định hướng nghề nghiệp. Do vậy, chương trình có các yêu cầu cần đạt chung về năng lực tin học bắt buộc đối với mọi học sinh và có các yêu cầu bổ sung riêng tương ứng với học sinh chọn định hướng Tin học ứng dụng hoặc Khoa học máy tính.
a)Yêu cầu chung
Thành phần năng lực | Biểu hiện |
NLa | Phối hợp và sử dụng được đúng cách các hệ thống kĩ thuật số thông dụng; mô tả được chức năng các bộ phận chính bên trong máy tính, những thông số cơ bản của các thiết bị số; bước đầu tuỳ chỉnh được chế độ hoạt động cho máy tính; trình bày được khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và chương trình ứng dụng; biết sử dụng một số chức năng chủ yếu trong hệ điều hành để nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính; so sánh được mạng LAN và Internet, biết được khái niệm IoT; giới thiệu được chức năng cơ bản của một số thiết bị và giao thức mạng thông dụng, sử dụng được một số ứng dụng thiết thực trên mạng; nhận biết được vai trò quan trọng của các hệ thống tự động hoá xử lí và truyền thông tin trong xã hội tri thức. |
NLb | Trình bày và nêu được ví dụ minh họa một số quy định về quyền thông tin và bản quyền, tránh được những vi phạm khi sử dụng thông tin, tài nguyên số; hiểu khái niệm, cơ chế phá hoại, lây lan của phần mềm độc hại và cách phòng chống; biết cách tự bảo vệ thông tin, dữ liệu và tài khoản cá nhân; hiểu được rõ ràng hơn những mặt trái của Internet, nhận diện được những hành vi lừa đảo, thông tin mang nội dung xấu và biết cách xử lí phù hợp; thể hiện tính nhân văn khi tham gia thế giới ảo; có hiểu biết tổng quan về nhu cầu nhân lực, tính chất công việc của các ngành nghề trong lĩnh vực tin học cũng như các ngành nghề khác có sử dụng ICT; sẵn sàng, tự tin, có tinh thần trách nhiệm và sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. |
NLc | Biết được các cấu trúc dữ liệu cơ bản, các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản, viết được chương trình, tạo được trang web đơn giản; biết khái niệm hệ cơ sở dữ liệu, biết kiến trúc hệ cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán; sử dụng được máy tìm kiếm để khai thác thông tin một cách hiệu quả, an toàn và hợp pháp; tìm kiếm, lựa chọn được thông tin phù hợp và tin cậy; sử dụng được các công cụ kĩ thuật số để tổ chức, chia sẻ dữ liệu và thông tin trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề; có những hiểu biết và hình dung ban đầu về trí tuệ nhân tạo và nêu được một số ứng dụng điển hình của trí tuệ nhân tạo. |
NLd | Khai thác được các dịch vụ tra cứu và trao đổi thông tin, các nguồn học liệu mở để cập nhật kiến thức, hỗ trợ học tập và tự học; sử dụng được một số phần mềm hỗ trợ học tập, tự tin, sẵn sàng tìm hiểu những phần mềm tương tự, qua đó có ý thức và khả năng tìm kiếm tri thức mới, tìm hiểu về nghề mình quan tâm. |
NLe | Biết cách hợp tác trong công việc; sử dụng được phần mềm để lập kế hoạch, phân chia và quản lí công việc; lựa chọn và sử dụng được những kênh phù hợp để trao đổi thông tin, thảo luận, hợp tác và mở mang tri thức; giao tiếp, hoà nhập được một cách an toàn trong môi trường số, biết tránh các tác động xấu thông qua một số biện pháp phòng tránh cơ bản. |
b) Yêu cầu bổ sung theo định hướng ICT và CS
Thành phần năng lực | Biểu hiện | |
Định hướng ICT | Định hướng CS | |
NLa và NLc | - Kết nối được PC với các thiết bị số thông dụng - Biết tổ chức lưu trữ, khai thác được dữ liệu phục vụ bài toán quản lí đơn giản trong thực tế. - Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm quản lí dự án. - Biết bảo vệ dữ liệu, cài đặt hay gỡ bỏ được phần mềm trên máy tính và thiết bị di động khi cần thiết. - Sử dụng được các phần mềm thiết kế đồ hoạ, chỉnh sửa ảnh và làm phim hoạt hình để tạo ra sản phẩm số phục vụ học tập và đáp ứng sở thích của cá nhân. - Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng, tạo được sản phẩm số có chất lượng thông qua các dự án giải quyết vấn đề thực tế. -Phân tích được dữ liệu với phần mềm bảng tính. | - Hiểu biết được nguyên lí hoạt động của hệ thống thông tin bao gồm máy tính và các thiết bị số khác. - Hiểu được các phép toán nhị phân cơ bản và ứng dụng hệ nhị phân trong tin học. - Trình bày được sơ lược việc thiết kế mạng. - Hiểu và vận dụng được các phương pháp làm mịn dần, thiết kế mô đun trong lập trình. - Xác định được cấu trúc dữ liệu thích hợp để biểu diễn thông tin, lựa chọn và xây dựng được thuật toán hiệu quả để giải quyết vấn đề; sử dụng được ngôn ngữ lập trình bậc cao, qua đó phát triển tư duy điều khiển và tự động hoá; tạo được những sản phẩm số thiết thực như chương trình điều khiển robot giáo dục. - Biết được mục tiêu và một số thành tựu của Khoa học dữ liệu và Học máy. - Biết được vai trò của phần mềm mô phỏng. |
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nội dung khái quát
1.1. Nội dung cốt lõi
Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số
Chủ đề E. Ứng dụng tin học
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học
1.2. Chuyên đề học tập
a) Định hướng Tin học ứng dụng
Lớp | Chuyên đề | Mục tiêu |
10 | Thực hành làm việc với các tệp văn bản | Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản, trình chiếu, bảng tính. |
Thực hành sử dụng phần mềm trình chiếu | ||
Thực hành sử dụng phần mềm bảng tính | ||
11 | Thực hành sử dụng phần mềm vẽ trang trí | Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm vẽ trang trí, làm phim hoạt hình và chỉnh sửa ảnh. |
Thực hành sử dụng phần mềm làm phim hoạt hình | ||
Thực hành sử dụng phần mềm chỉnh sửa ảnh | ||
12 | Thực hành sử dụng phần mềm quản lí dự án | Giúp học sinh:rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm quản lí dự án; biết các giải pháp thông dụng để bảo vệ dữ liệu; có khả năng cài đặt, gỡ bỏ phần mềm; phân tích được dữ liệu với phần mềm bảng tính. |
Thực hành bảo vệ dữ liệu, cài đặt và gỡ bỏ phần mềm | ||
Thực hành phân tích dữ liệu với phần mềm bảng tính |
b) Định hướng Khoa học máy tính
Lớp | Chuyên đề | Mục tiêu |
10 | Thực hành với các bộ phận của robot giáo dục | Giúp học sinh có kĩ năng lắp ráp robot giáo dục. |
Kết nối robot giáo dục với máy tính | Giúp học sinh có kĩ năng kết nối máy tính với robot giáo dục và cài đặt phần mềm hỗ trợ. | |
Lập trình điều khiển robot giáo dục | Giúp học sinh hình thành khả năng lập trình điều khiển robot giáo dục. | |
11 | Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Đệ quy | Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Đệ quy. |
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Chia để trị | Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Chia để trị. | |
Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Duyệt | Giúp học sinh có khả năng thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Duyệt. | |
12 | Tìm hiểu một vài kiểu dữ liệu tuyến tính | Giúp học sinh hiểu một số khái niệm cơ bản và ứng dụng một số kiểu dữ liệu tuyến tính. |
Tìm hiểu Cây tìm kiếm nhị phân trong sắp xếp và tìm kiếm | Giúp học sinh hiểu một số khái niệm cơ bản và ứng dụng Cây tìm kiếm nhị phân trong sắp xếp và tìm kiếm. | |
Tìm hiểu kĩ thuật duyệt Đồ thị và ứng dụng | Giúp học sinh hiểu kĩ thuật duyệt Đồ thị theo chiều rộng, chiều sâu và một vài ứng dụng. |
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
a) Nội dung giáo dục và yêu cầu cần đạt ở cấp tiểu học
NỘI DUNG GIÁO DỤC TOÀN CẤP HỌC
Chủ đề | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 |
Chủ đề A. Máy tính và em | Thông tin và xử lí thông tin | Phần cứng và phần mềm | Những việc em có thể làm được nhờ máy tính |
Khám phá máy tính | |||
Làm quen với cách gõ bàn phím | Lợi ích của việc gõ bàn phím đúng cách | ||
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet | Xem tin và giải trí trên trang web | Thông tin trên trang web | Tìm kiếm thông tin trên website |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Sắp xếp để dễ tìm | Bước đầu tìm kiếm thông tin trên Internet | Tìm kiếm thông tin trong giải quyết vấn đề |
Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính | Tổ chức cây thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính | Cây thư mục và tìm tệp trên máy tính | |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | Sử dụng thông tin cá nhân trong môi trường số một cách phù hợp | Bản quyền sử dụng phần mềm | Bản quyền nội dung thông tin |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | Làm quen với bài trình chiếu đơn giản | Tạo bài trình chiếu | |
Tập soạn thảo văn bản | Thực hành soạn thảo văn bản | ||
Chọn ít nhất 1 trong 2 chủ đề con sau đây: - Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu thế giới tự nhiên - Sử dụng phần mềm luyện tập thao tác với chuột máy tính | Chọn ít nhất 1 trong 2 chủ đề con sau đây: - Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu lịch sử, văn hoá - Sử dụng phần mềm luyện tập gõ bàn phím | Chọn ít nhất 1 trong 2 chủ đề con sau đây: - Sử dụng phần mềm đồ hoạ tạo sản phẩm số đơn giản - Sử dụng công cụ đa phương tiện hỗ trợ tạo sản phẩm đơn giản | |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | Thực hiện công việc theo các bước | Làm quen với môi trường lập trình trực quan | Chơi và khám phá trong môi trường lập trình trực quan |
Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Ở CÁC LỚP
LỚP 3
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
Chủ đề A. Máy tính và em | |
- Nêu được ví dụ đơn giản minh hoạ cho vai trò quan trọng của thông tin thu nhận hàng ngày đối với việc ra quyết định của con người. Nhận biết được trong ví dụ của giáo viên, cái gì là thông tin và đâu là quyết định. - Nhận biết được ba dạng thông tin hay gặp: chữ, âm thanh, hình ảnh. Nhận ra được trong ví dụ của giáo viên: Thông tin thu nhận và được xử lí là gì, kết quả của xử lí là hành động hay ý nghĩ gì. Nêu được ví dụ minh hoạ cho nhận xét: Bộ óc của con người là một bộ phận xử lí thông tin. - Nêu được ví dụ minh hoạ cho nhận xét: Cuộc sống quanh ta có những máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành động. Nhận ra được trong ví dụ của giáo viên, máy đã xử lí thông tin nào và kết quả xử lí ra sao. | Thông tin và xử lí thông tin |
- Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thông dụng như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh cùng các thành phần cơ bản của chúng (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột). - Nêu được sơ lược về chức năng của bàn phím và chuột, màn hình và loa. Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông minh,... cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào. - Cầm được chuột đúng cách, thực hiện được các thao tác cơ bản: di chuyển, nháy, nháy đúp, kéo thả chuột. - Khởi động được máy tính. Kích hoạt được một phần mềm ứng dụng. Ra khỏi được hệ thống đang chạy theo đúng cách. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây tổn hại cho thiết bị khi sử dụng. - Biết và ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính, biết vị trí phù hợp của màn hình (với mắt, với nguồn sáng trong phòng,...). Nêu được tác hại của việc ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi. Nhận ra được tư thế ngồi sai khi làm việc với máy tính. - Biết thực hiện quy tắc an toàn về điện, có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính. | Khám phá máy tính |
- Chỉ ra được khu vực chính của bàn phím và nêu được tên các hàng phím. - Biết vị trí đặt các ngón tay trên hàng phím cơ sở và thực hiện được thao tác gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới đúng quy định của cách gõ bàn phím. | Làm quen với cách gõ bàn phím |
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet | |
- Nêu được ví dụ về tin tức và chương trình giải trí có thể xem được khi truy cập Internet (như xem tin dự báo thời tiết, nghe ca nhạc,...). - Nêu được ví dụ thông tin nào đó không có sẵn trong máy tính đang sử dụng nhưng có thể tìm thấy trên Internet. - Biết được không phải thông tin nào trên Internet cũng phù hợp với lứa tuổi. | Xem tin và giải trí trên trang web |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | |
- Giải thích được nếu sắp xếp những gì ta có một cách hợp lí thì khi cần sẽ tìm được nhanh hơn. - Sắp xếp được đồ vật hay dữ liệu hợp lí theo một số yêu cầu cụ thể. Ví dụ: xếp một số mảnh bìa có ghi chữ cái theo thứ tự abc; xếp sách vở vào một ngăn tủ, xếp ảnh vào một ngăn tủ khác, quần áo vào ngăn khác nữa, trong ngăn tủ lớn xếp sách có thể chia làm các ngăn nhỏ hơn (ngăn chứa sách, ngăn chứa vở, ngăn chứa truyện,...). - Nêu được cách tìm đúng và nhanh đối tượng cần tìm dựa trên sự sắp xếp. - Biết được có thể biểu diễn một sắp xếp, phân loại cụ thể bằng sơ đồ hình cây. | Sắp xếp để dễ tìm |
- Nhận biết được tệp, thư mục và ổ đĩa. - Mô tả sơ lược được vai trò của cấu trúc cây thư mục trong việc lưu các tệp và các thư mục. - Tìm hiểu được cấu trúc cây của một thư mục để biết nó chứa những thư mục con nào, những tệp nào. - Thực hiện được việc tạo, xoá, đổi tên thư mục. - Tìm được tệp ở thư mục cho trước theo yêu cầu. | Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | |
- Biết được thông tin cá nhân và gia đình có thể được lưu trữ và trao đổi nhờ máy tính. - Có ý thức bảo vệ thông tin cá nhân và gia đình khi giao tiếp qua máy tính; biết được việc người xấu có thể lợi dụng những thông tin này gây hại cho em và gia đình. | Sử dụng thông tin cá nhân trong môi trường số một cách phù hợp |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | |
- Nhận biết được biểu tượng của phần mềm trình chiếu và kích hoạt được bằng cách nháy chuột vào biểu tượng. - Tạo được tệp trình chiếu, gõ được một vài dòng văn bản đơn giản không dấu, đưa được ảnh vào một trang chiếu, lưu và đặt được tên cho tệp trình chiếu. | Làm quen với bài trình chiếu đơn giản |
- Nhận thấy nhờ sử dụng máy tính mà con người quan sát được và biết thêm về thế giới tự nhiên một cách sinh động và trực quan. Ví dụ: Máy tính giúp quan sát về loài vật, về Trái Đất quay quanh Mặt Trời. - Kể lại được những gì quan sát đã đem lại thêm hiểu biết mới. | Chủ đề con (lựa chọn): Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu thế giới tự nhiên |
- Cầm chuột đúng cách. - Thực hiện được các thao tác với chuột: di chuyển con trỏ chuột, kéo thả chuột, nháy nút chuột, nháy đúp, sử dụng nút cuộn của chuột. - Nhận thấy phần mềm đã hướng dẫn thao tác đúng với chuột máy tính. | Chủ đề con (lựa chọn): Sử dụng phần mềm luyện tập thao tác với chuột máy tính |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | |
- Nêu được một số công việc hàng ngày được thực hiện theo từng bước, mỗi bước là một việc nhỏ hơn, các bước phải được sắp xếp thứ tự. - Nhận biết được việc chia một nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn là để dễ hiểu và dễ thực hiện hơn. - Nêu được ví dụ về một việc thường làm có thể chia thành những việc nhỏ hơn, chẳng hạn làm một phép tính hay chuẩn bị cặp sách trước khi đi học có thể gồm một số bước. - Sử dụng được cách nói “Nếu...Thì...” thể hiện quyết định thực hiện một việc hay không tuỳ thuộc vào một điều kiện có được thoả mãn hay không. | Thực hiện công việc theo các bước |
- Phát biểu được nhiệm vụ đặt ra bằng cách xác định những gì đã cho trước, cần làm gì hay cần tạo ra sản phẩm số nào. - Chia được một công việc cụ thể thành những việc nhỏ hơn, trong đó có những việc có thể thực hiện với trợ giúp của máy tính. - Thực hiện được nhiệm vụ do giáo viên đặt ra, có sử dụng máy tính. | Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính |
LỚP 4
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
Chủ đề A. Máy tính và em | |
- Nêu được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết. - Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng. - Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính. | Phần cứng và phần mềm |
- Giải thích được lợi ích của việc gõ bàn phím đúng cách. - Biết vị trí đặt các ngón tay trên hàng phím số và thực hiện được thao tác gõ đúng cách. - Gõ được đúng cách một đoạn văn bản ngắn khoảng 50 từ. | Lợi ích của việc gõ bàn phím đúng cách |
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet | |
- Nhận biết và phân biệt được các loại thông tin chính trên trang web: văn bản, hình ảnh, âm thanh, siêu văn bản. - Giải thích được sơ lược tác hại khi trẻ em cố tình truy cập vào những trang web không phù hợp lứa tuổi và không nên xem. | Thông tin trên trang web |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | |
- Xác định được chủ đề (từ khoá) của thông tin cần tìm. - Biết cách dùng máy tìm kiếm để tìm thông tin theo chủ đề (từ khoá). - Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin trên Internet có sự trợ giúp của giáo viên hoặc phụ huynh. | Bước đầu tìm kiếm thông tin trên Internet |
- Thực hiện được các thao tác cơ bản với thư mục và tệp: tạo và xoá thư mục, xoá tệp, di chuyển một thư mục hay một tệp vào trong thư mục khác, sao chép thư mục và tệp, đổi tên tệp. - Nêu được tác hại khi thao tác nhầm, từ đó có ý thức cẩn thận khi thực hiện những thao tác nêu trên. | Tổ chức cây thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | |
- Nêu được một vài ví dụ cụ thể về phần mềm miễn phí và phần mềm không miễn phí. - Biết rằng chỉ được sử dụng phần mềm có bản quyền khi được phép. | Bản quyền sử dụng phần mềm |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | |
- Thực hiện được thành thạo việc kích hoạt và ra khỏi phần mềm trình chiếu. - Tạo được tệp trình chiếu đơn giản (khoảng 4 trang) có chữ hoa và chữ thường, có ảnh, có sử dụng công cụ gạch đầu dòng. Biết lưu tệp sản phẩm vào đúng thư mục theo yêu cầu. - Định dạng được kiểu, màu, kích thước chữ cho văn bản trên trang chiếu. - Sử dụng được một vài hiệu ứng chuyển trang đơn giản. | Tạo bài trình chiếu |
- Nhận biết được biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản và kích hoạt được bằng chuột. - Soạn thảo được văn bản tiếng Việt có chữ hoa, có dấu và lưu trữ được vào thư mục theo yêu cầu. Mở được tệp có sẵn, đặt và đổi được tên tệp. - Đưa được hình ảnh vào văn bản. - Chỉnh sửa được văn bản với các thao tác chọn, xoá, sao chép, di chuyển một đoạn văn bản. | Tập soạn thảo văn bản |
- Nêu được ví dụ minh hoạ việc sử dụng phần mềm máy tính hoặc video giúp biết thêm những thông tin sinh động về lịch sử, văn hoá. - Kể lại được điều quan sát và biết thêm qua sử dụng công cụ đa phương tiện. | Chủ đề con (lựa chọn): Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu lịch sử, văn hoá |
- Nhận thấy được phần mềm có thể giúp tập gõ đúng cách, có thể “hướng dẫn” luyện gõ bằng hệ thống bảng chọn và các thông báo. - Quen được với giao diện của phần mềm luyện gõ và tập gõ được theo yêu cầu thấp nhất, ví dụ như tập gõ phím Shift tạo chữ hoa, các dấu và các số. | Chủ đề con (lựa chọn): Sử dụng phần mềm luyện tập gõ bàn phím |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | |
- Nhận ra được chương trình máy tính qua các trò chơi. - Nêu được ví dụ cụ thể về sử dụng chương trình máy tính để diễn tả ý tưởng, câu chuyện theo từng bước. - Tự thiết lập và tạo được chương trình đơn giản, ví dụ điều khiển một nhân vật chuyển động trên màn hình. | Làm quen với môi trường lập trình trực quan |
LỚP 5
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
Chủ đề A. Máy tính và em | |
- Nêu được ví dụ máy tính giúp giải trí, học tập, tìm kiếm, trao đổi thông tin, hợp tác với bạn bè và tạo ra sản phẩm số theo ý tưởng của bản thân. - Thể hiện được mong muốn biết sử dụng máy tính thành thạo để làm được nhiều việc hơn. | Những việc em có thể làm được nhờ máy tính |
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet | |
- Tìm được trên website cho trước những thông tin phù hợp và có ích cho nhiệm vụ đặt ra. - Hợp tác, chia sẻ được thông tin với các bạn trong nhóm để hoàn thành công việc được giao. | Tìm kiếm thông tin trên website |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | |
- Giải thích được sự cần thiết, tầm quan trọng của việc thu thập và tìm kiếm thông tin trong giải quyết vấn đề. - Tìm kiếm và chọn được thông tin phù hợp với vấn đề cần giải quyết. - Thể hiện được sự hợp tác với người khác để giải quyết vấn đề cụ thể. | Tìm kiếm thông tin trong giải quyết vấn đề |
- Tạo được các thư mục với cấu trúc cây hợp lí. - Sử dụng được công cụ tìm kiếm trên máy tính để tìm các thư mục và các tệp. | Cây thư mục và tìm tệp trên máy tính |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | |
- Giải thích được một số khái niệm liên quan đến bản quyền nội dung thông tin. - Nhận biết và giải thích sơ lược được một số vấn đề đạo đức và tính hợp lệ của việc truy cập nội dung, việc bảo mật thông tin. - Thể hiện được sự tôn trọng tính riêng tư và bản quyền nội dung thông tin. - Thể hiện được sự không đồng tình với hiện tượng sai trái, gian dối trong học tập và đời sống như xem thư riêng hay sao chép tệp của bạn khi chưa được sự đồng ý,… | Bản quyền nội dung thông tin |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | |
- Thực hiện thành thạo các thao tác chọn, xoá, sao chép, di chuyển một đoạn văn bản. - Định dạng được kí tự để trình bày văn bản đẹp hơn: chọn kiểu, kích thước, màu sắc cho chữ. - Đưa được hình ảnh vào trong văn bản một cách thành thạo. | Thực hành soạn thảo văn bản |
Tạo được sản phẩm số đơn giản nhờ sử dụng phần mềm đồ hoạ, ví dụ thiệp chúc mừng để tặng người thân nhân một dịp đặc biệt. | Chủ đề con (lựa chọn): Sử dụng phần mềm đồ hoạ tạo sản phẩm số đơn giản |
Tạo được sản phẩm thủ công theo video hướng dẫn,ví dụ: gấp giấy, tạo đồ dùng tiện lợi cho gia đình,... | Chủ đề con(lựa chọn): Sử dụng công cụ đa phương tiện hỗ trợ tạo sản phẩm đơn giản |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | |
- Nêu được ví dụ cụ thể mô tả các cấu trúc tuần tự, lặp, rẽ nhánh và sử dụng được các cấu trúc điều khiển này trong một số chương trình đơn giản. - Sử dụng được biến nhớ và biểu thức trong một số chương trình đơn giản. - Hợp tác được theo nhóm để viết kịch bản và chương trình thể hiện kịch bản. - Chạy thử được chương trình. | Chơi và khám phá trong môi trường lập trình trực quan |
b) Nội dung giáo dục và yêu cầu cần đạt ở cấp trung học cơ sở
NỘI DUNG GIÁO DỤC TOÀN CẤP HỌC
Chủ đề | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||
Chủ đề A. Máy tính và cộng đồng | Thông tin và dữ liệu | Sơ lược về các thành phần của máy tính | Sơ lược về lịch sử phát triển máy tính | Vai trò của máy tính trong đời sống | ||
Biểu diễn thông tin và lưu trữ dữ liệu trong máy tính | Khái niệm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng | |||||
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet | Giới thiệu về mạng máy tính và Internet | |||||
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | World Wide Web, thư điện tử và công cụ tìm kiếm thông tin | Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet | Đặc điểm của thông tin trong môi trường số | Đánh giá chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề | ||
Thông tin với giải quyết vấn đề | ||||||
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | Đề phòng một số tác hại khi tham gia Internet | Văn hoá ứng xử qua phương tiện truyền thông số | Đạo đức và văn hoá trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số | Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet | ||
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | Soạn thảo văn bản cơ bản | Bảng tính điện tử cơ bản | Xử lí và trực quan hoá dữ liệu bằng bảng tính điện tử | Phần mềm mô phỏng và khám phá tri thức | ||
Sơ đồ tư duy và phần mềm sơ đồ tư duy | Phần mềm trình chiếu cơ bản | Chủ đề con (lựa chọn): Soạn thảo văn bản và phần mềm trình chiếu nâng cao | Chủ đề con (lựa chọn): Làm quen với phần mềm chỉnh sửa ảnh | Trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác | ||
Chủ đề con (lựa chọn): Sử dụng bảng tính điện tử nâng cao | Chủ đề con (lựa chọn): Làm quen với phần mềm làm video | |||||
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | Khái niệm thuật toán và biểu diễn thuật toán | Một số thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản | Lập trình trực quan | Giải bài toán bằng máy tính | ||
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học | Tin học và ngành nghề | Tin học và định hướng nghề nghiệp |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Ở CÁC LỚP
LỚP 6
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
Chủ đề A. Máy tính và cộng đồng | |
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin. - Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin. - Giải thích được máy tính là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Nêu được ví dụ minh hoạ cụ thể. - Nêu được các bước cơ bản trong xử lí thông tin. | Thông tin và dữ liệu |
- Giải thích được có thể biểu diễn thông tin chỉ với hai kí hiệu 0 và 1. - Biết được bit là đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin. - Nêu được tên và độ lớn (xấp xỉ theo hệ thập phân) của các đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin: Byte, KB, MB, GB, quy đổi được một cách gần đúng giữa các đơn vị đo lường này. Ví dụ: 1KB bằng xấp xỉ 1 ngàn byte, 1 MB xấp xỉ 1 triệu byte, 1 GB xấp xỉ 1 tỉ byte. - Nêu được sơ lược khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như đĩa cứng, USB, CD, thẻ nhớ, … | Biểu diễn thông tin và lưu trữ dữ liệu trong máy tính |
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet | |
- Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính. - Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. - Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, cáp nối, Switch, Access Point,... - Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chính của Internet. | Giới thiệu về mạng máy tính và Internet |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | |
- Trình bày được sơ lược về các khái niệm WWW, website, địa chỉ của website, trình duyệt. - Xem và nêu được những thông tin chính trên trang web cho trước. - Khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng như tra từ điển, xem thời tiết, tin thời sự,... - Nêu được công dụng của máy tìm kiếm. - Xác định được từ khoá ứng với một mục đích tìm kiếm cho trước. - Nêu được những ưu, nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác. - Biết cách đăng kí tài khoản thư điện tử, thực hiện được một số thao tác cơ bản: đăng nhập tài khoản email, soạn và gửi email, thoát ra. | World Wide Web, thư điện tử và công cụ tìm kiếm thông tin |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | |
- Giới thiệu được sơ lược về một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia Internet.Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản với sự hướng dẫn của giáo viên. - Trình bày được tầm quan trọng của sự an toàn và hợp pháp của thông tin cá nhân và tập thể, nêu được ví dụ minh hoạ. - Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn. - Nêu được một vài cách thông dụng để chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và hợp pháp. - Nhận diện được một số thông điệp (chẳng hạn email, yêu cầu kết bạn, lời mời tham gia câu lạc bộ,...) lừa đảo hoặc mang nội dung xấu. | Đề phòng một số tác hại khi tham gia Internet |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | |
- Trình bày được tác dụng của công cụ căn lề, định dạng, tìm kiếm, thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản. - Thực hiện được việc định dạng văn bản, trình bày trang văn bản và in. - Sử dụng được công cụ tìm kiếm và thay thế của phần mềm soạn thảo. - Trình bày được thông tin ở dạng bảng. - Soạn thảo được văn bản phục vụ học tập và sinh hoạt hàng ngày. - Nêu được các chức năng đặc trưng của những phần mềm soạn thảo văn bản. | Soạn thảo văn bản cơ bản |
- Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các ý tưởng, khái niệm. - Giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm sơ đồ tư duy trong học tập và trao đổi thông tin. - Sử dụng được phần mềm để tạo sơ đồ tư duy đơn giản phục vụ học tập và trao đổi thông tin. | Sơ đồ tư duy và phần mềm sơ đồ tư duy |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | |
- Diễn tả được sơ lược khái niệm thuật toán, nêu được một vài ví dụ minh hoạ. - Mô tả được thuật toán đơn giản có các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối. - Biết được chương trình là mô tả một thuật toán để máy tính “hiểu” và thực hiện được. | Khái niệm thuật toán và biểu diễn thuật toán |
LỚP 7
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
Chủ đề A. Máy tính và cộng đồng | |
- Biết và nhận ra được các thiết bị vào - ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau,biết được chức năng của mỗi loại thiết bị này trong thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. - Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây ra lỗi cho các thiết bị và hệ thống xử lí thông tin. | Sơ lược về các thành phần của máy tính |
- Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng. - Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng. - Giải thích được phần mở rộng của tên tệp cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh hoạ. - Thao tác thành thạo với tệp và thư mục:tạo, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá tệp và thư mục. - Biết được tệp chương trình cũng là dữ liệu, có thể được lưu trữ trong máy tính. - Nêu được ví dụ về biện pháp bảo vệ dữ liệu như sao lưu, phòng chống virus,... | Khái niệm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | |
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số website là mạng xã hội. - Sử dụng được một số chức năng cơ bản của một mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin. - Nêu được tên một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó. - Nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái. | Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | |
- Nêu được một số ví dụ truy cập không hợp lệ vào các nguồn thông tin và kênh truyền thông tin. - Thực hiện được giao tiếp qua mạng (trực tuyến hay không trực tuyến) theo đúng quy tắc và bằng ngôn ngữ lịch sự, thể hiện ứng xử có văn hoá. - Biết được tác hại của bệnh nghiện Internet, từ đó có ý thức phòng tránh. - Nêu được cách ứng xử hợp lí khi gặp trên mạng hoặc các kênh truyền thông tin số những thông tin có nội dung xấu, thông tin không phù hợp lứa tuổi. - Biết nhờ người lớn giúp đỡ, tư vấn khi cần thiết, chẳng hạn khi bị bắt nạt trên mạng. | Văn hoá ứng xử qua phương tiện truyền thông số |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | |
- Nêu được một số chức năng cơ bản của phần mềm bảng tính. - Thực hiện được một số phép toán thông dụng, sử dụng được một số hàm đơn giản như MAX, MIN, SUM, AVERAGE, COUNT,... - Sử dụng được công thức và dùng được địa chỉ trong công thức, tạo được bảng tính đơn giản có số liệu tính toán bằng công thức. - Thực hiện được một số thao tác đơn giản:chọn phông chữ, căn chỉnh dữ liệu trong ô tính, thay đổi độ rộng cột. - Sử dụng được bảng tính điện tử để giải quyết một vài công việc cụ thể đơn giản. - Giải thích được việc đưa các công thức vào bảng tính là một cách điều khiển tính toán tự động trên dữ liệu. | Bảng tính điện tử cơ bản |
- Nêu được một số chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu. - Tạo được một báo cáo có tiêu đề, cấu trúc phân cấp, ảnh minh hoạ, hiệu ứng động; biết sử dụng các định dạng cho văn bản, ảnh minh hoạ và hiệu ứng một cách hợp lí. - Sao chép được dữ liệu từ tệp văn bản sang trang trình chiếu. | Phần mềm trình chiếu cơ bản |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | |
- Giải thích được một vài thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản, bằng các bước thủ công (không cần dùng máy tính) biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán đó trên một bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ. - Giải thích được mối liên quan giữa sắp xếp và tìm kiếm, nêu được ví dụ minh hoạ. - Nêu được ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn. | Một số thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản |
LỚP 8
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
Chủ đề A. Máy tính và cộng đồng | |
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. - Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. | Sơ lược về lịch sử phát triển máy tính |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | |
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả. - Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được ví dụ minh hoạ. - Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ. | Đặc điểm của thông tin trong môi trường số |
- Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ (thông qua bài tập cụ thể). - Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh hoạ. | Thông tin với giải quyết vấn đề |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | |
- Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Ví dụ: thu âm, quay phim, chụp ảnh khi không được phép, dùng các sản phẩm văn hoá vi phạm bản quyền,... - Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật. | Đạo đức và văn hoá trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | |
- Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ, lọc và sắp xếp dữ liệu.Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng đó của phần mềm bảng tính. - Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính. - Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức. - Sao chép được dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang trang tính. - Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế. | Xử lí và trực quan hoá dữ liệu bằng bảng tính điện tử |
- Sử dụng được phần mềm soạn thảo: + Thực hiện được các thao tác: chèn thêm, xoá bỏ, co dãn hình ảnh, vẽ hình đồ hoạ trong văn bản, tạo danh sách dạng liệt kê, đánh số trang, thêm đầu trang và chân trang. + Tạo được một số sản phẩm là văn bản có tính thẩm mĩ phục vụ nhu cầu thực tế. - Sử dụng được phần mềm trình chiếu: + Chọn đặt được màu sắc, cỡ chữ hài hoà và hợp lí với nội dung. + Đưa được vào trong trang chiếu đường dẫn đến video hay tài liệu khác. + Thực hiện được thao tác đánh số trang, thêm đầu trang và chân trang. + Sử dụng được các bản mẫu (template). + Tạo được các sản phẩm số phục vụ học tập, giao lưu và trao đổi thông tin. | Chủ đề con (lựa chọn): Soạn thảo văn bản và phần mềm trình chiếu nâng cao |
- Nêu được một vài chức năng chính và thực hiện được một số thao tác cơ bản với phần mềm chỉnh sửa ảnh. - Tạo được một vài sản phẩm số đơn giản đáp ứng nhu cầu cá nhân, gia đình, trường học và địa phương. | Chủ đề con(lựa chọn): Làm quen với phần mềm chỉnh sửa ảnh |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | |
- Mô tả được kịch bản đơn giản dưới dạng thuật toán và tạo được một chương trình đơn giản. - Hiểu được chương trình là dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán. - Thể hiện được cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp ở chương trình trong môi trường lập trình trực quan. - Nêu được khái niệm hằng, biến, kiểu dữ liệu, biểu thức và sử dụng được các khái niệm này ở các chương trình đơn giản trong môi trường lập trình trực quan. - Chạy thử, tìm lỗi và sửa được lỗi cho chương trình. | Lập trình trực quan |
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học | |
- Nêu được một số nghề nghiệp mà ứng dụng tin học sẽ làm tăng hiệu quả công việc. - Nêu được tên một số nghề thuộc lĩnh vực tin học và một số nghề liên quan đến ứng dụng tin học. - Nhận thức và trình bày được vấn đề bình đẳng giới trong việc sử dụng máy tính và trong ứng dụng tin học, nêu được ví dụ minh hoạ. | Tin học và ngành nghề |
LỚP 9
Yêu cầu cần đạt | Nội dung |
Chủ đề A. Máy tính và cộng đồng | |
- Nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi (trong gia đình, ở trường học, cửa hàng, bệnh viện, công sở, nhà máy,...), trong mọi lĩnh vực (y tế, ngân hàng, hàng không, toán học,sinh học,...), nêu được ví dụ minh hoạ. - Nêu được khả năng của máy tính và chỉ ra được một số ứng dụng thực tế của nó trong khoa học kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được tác động của công nghệ thông tin lên giáo dục và xã hội thông qua các ví dụ cụ thể. | Vai trò của máy tính trong đời sống |
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | |
- Giải thích được sự cần thiết phải quan tâm đến chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin.Nêu được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được tính mới, tính chính xác, tính đầy đủ, tính sử dụng được của thông tin.Nêu được ví dụ minh hoạ. | Đánh giá chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề |
Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số | |
- Trình bày được một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số đối với đời sống con người và xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ. - Nêu được một số nội dung liên quan đến luật Công nghệ thông tin, nghị định về sử dụng dịch vụ Internet, các khía cạnh pháp lí của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin. - Nêu được một số hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức,thiếu văn hoá khi hoạt động trong môi trường số thông qua một vài ví dụ. | Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet |
Chủ đề E. Ứng dụng tin học | |
- Nêu được ví dụ phần mềm mô phỏng. - Nêu được những kiến thức đã thu nhận từ việc khai thác một vài phần mềm mô phỏng. - Nhận biết được sự mô phỏng thế giới thực nhờ máy tính có thể giúp con người khám phá tri thức và giải quyết vấn đề. | Phần mềm mô phỏng và khám phá tri thức |
- Biết được khả năng đính kèm văn bản, ảnh, video, trang tính vào sơ đồ tư duy. - Sử dụng được hình ảnh, biểu đồ, video một cách hợp lí. - Sử dụng được bài trình chiếu và sơ đồ tư duy trong trao đổi thông tin và hợp tác. | Trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác |
- Thực hiện được dự án sử dụng bảng tính điện tử góp phần giải quyết một bài toán liên quan đến quản lí tài chính, dân số,... Ví dụ: quản lí chi tiêu của gia đình, quản lí thu chi quỹ lớp. | Chủ đề con (lựa chọn): Sử dụng bảng tính điện tử nâng cao |
- Nêu được một số chức năng và thực hiện được một số thao tác cơ bản trong sử dụng một phần mềm làm video. - Tạo được một vài đoạn video đáp ứng nhu cầu cuộc sống của cá nhân, gia đình, trường học, địa phương. | Chủ đề con (lựa chọn): Làm quen với phần mềm làm video |
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính | |
Thông qua các ví dụ về lập trình trực quan: - Trình bày được quá trình giải quyết vấn đề và mô tả được giải pháp dưới dạng thuật toán (hoặc bằng phương pháp liệt kê các bước hoặc bằng sơ đồ khối). - Sử dụng được cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp trong mô tả thuật toán. - Giải thích được trong quy trình giải quyết vấn đề có những bước (những vấn đề nhỏ hơn) có thể chuyển giao cho máy tính thực hiện, nêu được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được khái niệm bài toán trong tin học là một nhiệm vụ có thể giao cho máy tính thực hiện, nêu được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được chương trình là bản mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ mà máy tính có thể “hiểu” và thực hiện. - Nêu được quy trình con người giao bài toán cho máy tính giải quyết. | Giải bài toán bằng máy tính |
Chủ đề G. Hướng nghiệp với tin học | |
- Trình bày được công việc đặc thù và sản phẩm chính của người làm tin học trong ít nhất ba nhóm nghề. - Nêu và giải thích được ý kiến cá nhân (thích hay không thích,...) về một nhóm nghề nào đó. - Nhận biết được đặc trưng cơ bản của nhóm nghề thuộc hướng Tin học ứng dụng và nhóm nghề thuộc hướng Khoa học máy tính. - Tìm hiểu được (thông qua Internet và những kênh thông tin khác) công việc ở một số doanh nghiệp, công ty có sử dụng nhân lực thuộc các nhóm ngành đã được giới thiệu. - Giải thích được cả nam và nữ đều có thể thích hợp với các ngành nghề trong lĩnh vực tin học, nêu được ví dụ minh hoạ. | Tin học và định hướng nghề nghiệp |
Như vậy với chương trình giáo dục phổ thông môn tin học mới nhất hiện nay yêu cầu mỗi cấp học thì học sinh cần đạt những tiêu chuẩn nhất định. Vì đi cùng với ngôn ngữ thì tin học cũng là một vấn đề cần lưu tâm với thế hệ tương lại khi mà kinh tế đang ngày càng phát triển. Sự phát triển công nghệ ngày càng vượt bậc thì thế hệ tương lai cần phải học hỏi và nhanh nhạy trong vấn đề này thì mới có cơ hội phát triển hơn nữa trong tương lai. Chúng ta cũng có thể thấy công nghệ hiện đang phát triển đến mức học sinh có thể tự mình tìm kiếm thông tin bài học và học tại nhà mà không cần đến cơ sở học tập. Để bắt kịp xu thế thì học sinh cần rèn luyện và học tập thật tốt môn Tin học này.
Mời các bạn sử dụng file Tải về để xem chi tiết nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới môn Tin học.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Vũ Thị Thái Lan
- Ngày:
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học
767 KB 19/03/2021 5:30:00 CHGợi ý cho bạn
-
(Chính xác) Đáp án trắc nghiệm tập huấn sách Cánh Diều lớp 12 môn tiếng Anh
-
(Mới cập nhật) Bài thu hoạch chính trị hè năm 2024 dành cho giáo viên (16 mẫu)
-
Bài thu hoạch Mô đun 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
-
Gợi ý Đáp án Module 6 năm 2024
-
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK Lịch sử - Địa lí 4 Cánh Diều (Full 15 câu)
-
(Full 15 câu) Đáp án trắc nghiệm tập huấn Địa lí 9 Cánh Diều
-
Tài liệu tập huấn môn Hóa 12 Chân trời sáng tạo Pdf, PPt
-
Gợi ý đáp án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp mô đun 3 THPT
-
Ví dụ về giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội
-
Tài liệu tập huấn môn Tiếng Việt lớp 5 bộ sách Cánh Diều (File PowerPoint, Pdf, Word)
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Dành cho giáo viên
Kế hoạch giảm tải Mỹ thuật lớp 2 sách Kết nối tri thức theo công văn 3969
Kế hoạch Tích hợp giáo dục Quyền con người trong môn Hoạt động trải nghiệm Tiểu học
Bộ câu hỏi ôn thi Rung Chuông Vàng Trung học cơ sở 2024 có đáp án
Bài thu hoạch tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm lớp 2 sách Cánh Diều
Hỏi đáp về sách Âm nhạc lớp 6 bộ Chân trời sáng tạo
Cách đăng ký tài khoản sách điện tử Hành trang số