Mẫu số 14-VDS: Quyết định trưng cầu giám định

Mẫu quyết định trưng cầu giám định

Mẫu quyết định trưng cầu giám định là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc trưng cầu giám định. Mẫu nêu rõ nội dung của bản quyết định... Mẫu được ban hành theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Mẫu số 14-VDS

Mẫu số 14-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../……./QĐ-TA(2)

…………., ngày ….. tháng …. năm …….

QUYẾT ĐỊNH
TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH(3)
TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………..

Căn cứ Điều 102 và điểm b khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự;

Căn cứ(4)………………………….. Luật Giám định tư pháp;

Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ lý số …../…../TLST-…… ngày ……tháng... .năm...
về việc(5) ...................................................................................………........................

Xét(6) ................................................................................................................................

Đối với(7) .........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trưng cầu(8)..........................................................................…..........................

Thực hiện giám định:(9)...................................................................................................

Điều 2. Các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo bao gồm: (10)............

Điều 3. Thời hạn trả kết luận giám định:(11) ................................…...............................

Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Đương sự,(12)……;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.

THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 14-VDS:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).

(3) Nếu trưng cầu giám định bổ sung hoặc giám định lại thì ghi: “TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH BỔ SUNG” hoặc “TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH LẠI”

(4) Tùy từng trường hợp mà ghi điều luật tương ứng của Luật Giám định tư pháp.

(5) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.

(6) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi yêu cầu của người yêu cầu hoặc Tòa án xét thấy cần thiết. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).

(7) Ghi đối tượng cần giám định.

(8) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc họ tên, địa chỉ của giám định viên được trưng cầu giám định.

(9) Ghi cụ thể những vấn đề cần giám định và các yêu cầu cụ thể cần có kết luận giám định.

(10) Ghi tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).

(11) Ghi thời hạn tổ chức giám định tư pháp hoặc giám định viên được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định cho Tòa án.

(12) Nếu đương sự có người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.

Mẫu số 14-VDS: Quyết định trưng cầu giám định

Mẫu số 14-VDS: Quyết định trưng cầu giám định

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 74
0 Bình luận
Sắp xếp theo