Biểu 09/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước

Biểu 09/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước là mẫu bản kiểm kê được lập ra để kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước. Mẫu được ban hành theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

1. Mẫu kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước

Biểu 09/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT NGẬP NƯỚC
(Đến ngày 31/12/…………)

Đơn vị báo cáo:

Xã:…..............…………

Huyện:...........………..

Tỉnh:……………...……….

Đơn vị tính diện tích: ha

Thứ tự

Loại đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)=(4)+ (13)

1

Đất ngập nước nội địa (ĐNN)

1.1

Đất nông nghiệp ngập nước

1.1.1

Đất trồng lúa nước

1.1.2

Đất lâm nghiệp ngập nước

1.1.2.1

Rừng sản xuất ngập nước

Trong đó: Rừng sản xuất ngập mặn

1.1.2.2

Rừng phòng hộ ngập nước

Trong đó: Rừng phòng hộ ngập mặn

1.1.2.3

Rừng đặc dụng ngập nước

Trong đó: Rừng đặc dụng ngập mặn

1.1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

1.1.4

Đất làm muối

1.2

Đất phi nông nghiệp ngập nước

1.2.1

Đất thủy lợi ngập nước (Kênh, mương, hồ thủy lợi)

1.2.2

Đất công trình năng lượng ngập nước (Hồ thủy điện)

1.2.3

Đất có mặt nước chuyên dùng

1.2.4

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

1.3

Đất bằng chưa sử dụng ngập nước (bãi bồi ven sông)

2

Đất có mặt nước ven biển

2.1

Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản

2.2

Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn

2.3

Đất mặt nước ven biển có mục đích khác

Tổng cộng đất ngập nước (1+2):

Ngày…tháng…năm …
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…tháng…năm …
UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký tên, đóng dấu)

2. Hướng dẫn thống kê, kiểm kê, điều tra, đánh giá các vùng đất ngập nước

Việc thống kê, kiểm kê, điều tra, đánh giá các vùng đất ngập nước được quy định như sau:

Vùng đất ngập nước là vùng đầm lầy, vùng đất than bùn, vùng ngập nước thường xuyên hoặc ngập nước tạm thời theo mùa, kể cả các vùng ven biển, ven đảo có độ sâu không quá 06 mét khi ngấn nước thủy triều thấp nhất.

1. Thống kê, kiểm kê các vùng đất ngập nước

Các vùng đất ngập nước phải được thống kê, kiểm kê và công bố theo quy định của pháp luật về đất đai; pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

2. Điều tra, đánh giá các vùng đất ngập nước

Các vùng đất ngập nước được điều tra, đánh giá và xác lập chế độ bảo tồn và sử dụng bền vững.

Thông tin cơ bản cần thu thập, điều tra và đánh giá đối với vùng đất ngập nước:

- Tên, vị trí địa lý, ranh giới và tọa độ của vùng đất ngập nước trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoặc tọa độ trên mặt nước biển; diện tích (ha) vùng đất ngập nước và các kiểu đất ngập nước;

- Các chức năng, dịch vụ hệ sinh thái cơ bản; các giá trị kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường của vùng đất ngập nước;

- Các loài cư trú, sinh sống và phát triển trên vùng đất ngập nước, bao gồm các loài bản địa, nguy cấp, quý, hiếm, di cư; loài và số lượng cá thể chim nước;

- Các mối đe dọa, hình thức bảo tồn và sử dụng vùng đất ngập nước.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức điều tra, đánh giá đối với các vùng đất ngập nước thuộc địa bàn quản lý và đề xuất các vùng đất ngập nước quan trọng trên địa bàn quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 245
0 Bình luận
Sắp xếp theo