Mẫu giáo án môn Ngữ văn THPT theo công văn 5512
Mẫu giáo án môn Ngữ văn THPT theo công văn 5512 là mẫu giáo án theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Mời các thầy cô tham khảo.
Giáo án môn Ngữ văn theo công văn 5512
1. Mẫu giáo án môn Ngữ văn lớp 10 theo công văn 5512
TÊN BÀI HỌC :
NGHĨA CỦA CÂU
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết | ||
1 | Hiểu được khái niệm “ nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái” – hai thành phần nghĩa của câu. | Đ1 |
2 | Đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu | Đ2 |
3 | Thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu | Đ3 |
4 | Nhận diện phân tích nghĩa tình sự việc, nghĩa tình thái trong câu. | Đ4 |
5 | Phân loại được các nghĩa sự việc và các nghĩa tình thái | Đ5 |
6 | Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc nghĩa của câu | N1 |
7 | Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu, văn bản. | V1 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
8 | Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. | GT-HT |
9 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM | ||
10 | Có trách nhiệm trong việc sử dụng tiếng Việt; ý thức vận dụng viết câu văn đoạn văn biểu lộ nghĩa tình thái | TN |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
2. Học liệu: SGK, Phiếu học tập, bảng phụ,...
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
HĐ 1: Khởi động (10 phút) | Kết nối - Đ1 | Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến nghĩa của câu | - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở | Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. |
HĐ 2: Khám phá kiến thức (60 phút) | Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1GT-HT,GQVĐ | I. Hai thành phần nghĩa của câu. II. Nghĩa sự việc 1. Các biểu hiện của nghĩa sự việc. 2. Luyện tập III. Nghĩa tình thái 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu 2. Tình cảm, thái độ của người nói, đối với người nghe 3. Luyện tập | Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. | Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 3: Luyện tập (10 phút) | Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ | Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng | Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Kỹ thuật: động não. | Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 4: Vận dụng (5 phút) | Đ2, Đ3, Đ4, V1 | Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm hai thành phần nghĩa của câu. | Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. | Đánh giá qua sản phẩm graphics qua trình bày do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 5: Mở rộng (5 phút) | GQVĐ | Tìm tòi, mở rộng kiến thức | Thuyết trình; sử dụng công nghệ thông tin để vẽ sơ đồ tư duy, tóm tắt bài học | Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá |
Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn ngữ văn lớp 10 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-ngu-van-lop-10-theo-cong-van-5512-205858
2. Mẫu giáo án môn Ngữ văn lớp 11 theo công văn 5512
TÊN BÀI HỌC :
NGHĨA CỦA CÂU
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết | ||
1 | Hiểu được khái niệm “ nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái” – hai thành phần nghĩa của câu. | Đ1 |
2 | Đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu | Đ2 |
3 | Thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu | Đ3 |
4 | Nhận diện phân tích nghĩa tình sự việc, nghĩa tình thái trong câu. | Đ4 |
5 | Phân loại được các nghĩa sự việc và các nghĩa tình thái | Đ5 |
6 | Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc nghĩa của câu | N1 |
7 | Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu, văn bản. | V1 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
8 | Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. | GT-HT |
9 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM | ||
10 | Có trách nhiệm trong việc sử dụng tiếng Việt; ý thức vận dụng viết câu văn đoạn văn biểu lộ nghĩa tình thái | TN |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
2. Học liệu: SGK, Phiếu học tập, bảng phụ,...
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
HĐ 1: Khởi động (10 phút) | Kết nối - Đ1 | Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến nghĩa của câu | - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở | Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. |
HĐ 2: Khám phá kiến thức (60 phút) | Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1GT-HT,GQVĐ | I. Hai thành phần nghĩa của câu. II. Nghĩa sự việc 1. Các biểu hiện của nghĩa sự việc. 2. Luyện tập III. Nghĩa tình thái 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu 2. Tình cảm, thái độ của người nói, đối với người nghe 3. Luyện tập | Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. | Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 3: Luyện tập (10 phút) | Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ | Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng | Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Kỹ thuật: động não. | Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 4: Vận dụng (5 phút) | Đ2, Đ3, Đ4, V1 | Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm hai thành phần nghĩa của câu. | Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. | Đánh giá qua sản phẩm graphics qua trình bày do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 5: Mở rộng (5 phút) | GQVĐ | Tìm tòi, mở rộng kiến thức | Thuyết trình; sử dụng công nghệ thông tin để vẽ sơ đồ tư duy, tóm tắt bài học | Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá |
Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn ngữ văn lớp 11 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-ngu-van-lop-11-theo-cong-van-5512-205860
3. Mẫu giáo án môn Ngữ văn lớp 12 theo công văn 5512
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945- 1975
Tiết 52- 53 . TT tiết dạy theo KHDH:
TÊN BÀI DẠY:
VỢ CHỒNG A PHỦ
(Trích) -Tô Hoài-
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
TT | MỤC TIÊU | MÃ HOÁ |
Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết | ||
1 | Nêu được ấn tượng chung về tác phẩm; tóm tắt được tác phẩm; nhận biết đề tài, chi tiết sự việc tiêu biểu, nhân vật... | Đ1 |
2 | Phân tích được các chi tiết sự việc, các nhân vật; đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác phẩm muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật | Đ2 |
3 | Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại: không gian, thời gian, ngôi kể, điểm nhìn, ngôn ngữ trần thuật… | Đ3 |
4 | Phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm hứng chủ đạo của người viết; phát hiện được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh từ tác phẩm. | Đ4 |
5 | Trình bày được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm | Đ5 |
6 | Đọc mở rộng các tác phẩm khác của tác giả và các tài liệu liên quan. | Đ6 |
7 | Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp | N1 |
8 | Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao đổi phản hồi | N2 |
9 | Tạo lập được đoạn văn về vấn đề xã hội rút ra từ tác phẩm hay nghị luận văn học về tác phẩm. | V1 |
Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề | ||
10 | Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý. | TC-TH |
11 | Nắm được công việc cần thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm. | GT- HT |
12 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. | GQVĐ |
Phẩm chất chủ yếu: Nhân ái; Trách nhiệm | ||
13 | Có ý thức tìm hiểu, trân trọng vẻ đẹp của con người lao động, biết yêu thương đồng cảm với những cảnh ngộ khổ đau trong cuộc sống. | NA |
14 | Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước; biết đấu tranh chống lại các thế lực xấu trong xã hội. | TN |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4,…
2. Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. TIẾN TRÌNH
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP, KTDH | Phương án kiểm tra đánh giá |
Hoạt động Mở đầu (10 phút) | Đ1-Kết nối | Huy động vốn kiến thức về văn hóa khu vực Tây Bắc; chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới | Trò chơi, Đàm thoại gợi mở | GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS. |
Hoạt động Hình thành kiến thức (50 phút) | Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, N1; GT-HT | I. Tìm hiểu chung II. Đọc hiểu văn bản 1. Tìm hiểu nhân vật Mị a. Trước khi về làm dầu b. Bi kịch thân phận c. Sức sống tiềm tàng 2. Tìm hiểu nhân vật A Phủ III. Tổng kết | Đàm thoại gợi mở Kĩ thuật sơ đồ tư duy Kĩ thuật làm việc nhóm | GV đánh giá phiếu học tập, sản phẩm học tập của HS. |
Hoạt động Luyện tập (15 phút) | Đ3, Đ4, Đ5; TCTH | Thực hành bài tập luyện tập kiến thức và kĩ năng. | Dạy học giải quyết vấn đề | GV đánh giá phiếu học tập của HS dựa trên Đáp án và HDC |
Hoạt động Vận dụng (10 phút) | Đ5; NA | Liên hệ với thực tế đời sống để làm rõ thêm thông điệp tác giả gửi gắm trong tác phẩm. | Dạy học giải quyết vấn đề | GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS. |
Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn ngữ văn lớp 12 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-ngu-van-lop-12-theo-cong-van-5512-205866
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công