Giáo án tăng cường Toán lớp 3 Cánh Diều (Đủ 35 tuần)

Giáo án tăng cường Toán 3 Cánh Diều - HoaTieu.vn xin chia sẻ Trọn bộ Giáo án tăng cường buổi 2 Toán lớp 3 Cánh Diều đủ 35 tuần, được biên soạn bám sát chương trình GDPT 2018 theo Công văn 2345. File word Giáo án buổi chiều môn Toán 3 đủ cả năm sẽ giúp giáo viên truyền tải kiến thức môn Toán 3 Cánh Diều một cách trực quan, sinh động vào các buổi chiều, giờ dạy thêm, qua đó nâng cao chất lượng giảng dạy. Để tải miễn phí trọn bộ Giáo án buổi 2 Toán lớp 3 sách Cánh Diều học kì 1 + học kì 2, thầy cô nhấn vào nút Tải về tại bài viết.

Giáo án tăng cường buổi 2 Toán lớp 3 Cánh Diều
Giáo án buổi chiều Toán lớp 3 sách Cánh diều

1. Giáo án buổi 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều học kì 1

TUẦN 1

TOÁN (tăng)

Ôn tập các số trong phạm vi 1000

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.

- Rèn kỹ năng đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số có 3 chữ số.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ nhau trong khi làm việc nhóm.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi ; làm tốt các bài tập .

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:bảng phụ

2. Học sinh:Vở bài tập, bút, đồ dùng phục vụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động:

- HS chơi trò chơi:

+ Trò chơi 1: HS A nêu số có 3 chữ số bất kì, HS B nêu số tiếp theo (liền sau số đó), HS C tương tự.

+ Trò chơi 2: HS A nêu số có 3 chữ số bất kì, HS B nêu số có 3 chữ số bé hơn số của HS A, HS C tương tự.

+ Trò chơi 3: HS A nêu số có 3 chữ số bất kì, HS B nêu số có 3 chữ số lớn hơn số của HS A, HS C tương tự.

- HS lớp và GV nhận xét, đánh giá.

2. Luyện tập

Bài 1: Đọc các số sau

125; 206; 610; 421; 900; 374.

-GV hướng dẫn HS đọc các số trên.

Chốt:

- Đọc số theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.

Bài 2: Số?

a, Tìm số liền sau của các số dưới đây:

213; 403; 566; 690; 742.

b, Viết các số trên thành một tổng.

- GVYC HS làm bài vào vở.

Gọi HS làm bài phần a.

+ Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào?

GV chốt cách tìm số liền sau của một số.

GV gọi HS lên bảng làm bài tập phần b.

Gọi HS nhận xét

GV chốt: Phân tích 1 số thành tổng theo giá trị của các chữ số ở các hàng.

Bài 3 : Điền >,<,= ?

a, 822.......832

b, 628.......622

c, 798.......897

d, 320 + 230.......... 555

- Muốn so sánh các số có ba chữ số với nhau thì ta làm như thế nào?

- Với trường hợp có các phép tính ở cột 2, khi điền dấu cần phải làm gì ?

GV Chốt: Cách so sánh các số có 3 chữ số ta thực hiện: So sánh lần lượt từ trái sang phải (bắt đầu từ hàng trăm). Nếu số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì tiếp tục so sánh hàng chục và hàng đơn vị ( thực hiện tương tự).

3. Vận dụng

Bài 4: BP

Cho các số sau: 563; 635; 702; 439; 356.

a. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

b. Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số trên.

- Gọi HS đọc YC bài tập 4

- YC HS làm việc theo nhóm đôi.

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

+ Để sắp xếp được các số theo thứ tự yêu cầu ta phải làm gì?

- Chốt : Để sắp xếp được các số theo thứ tự yêu cầu ta phải tiến hành so sánh các số rồi xếp thứ tự. Tìm số lớn nhất, bé nhất : trước hết ta phải so sánh các số với nhau.

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân

125: Một trăm hai mươi lăm

206: Hai trăm linh sáu

610: Sáu trăm mười

421: Bốn trăm hai mươi mốt

900: Chín trăm

374: Ba trăm bảy mươi tư.

- HSNX, nêu cách đọc, viết số có 3 chữ số.

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp.

- HS đối chiếu, nhận xét, chữa bài.

- HS nêu:

Cả lớp làm cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng.

213 = 200 + 10 +3.

403 = 400 +3

566 = 500 + 60 + 6

691 = 600 + 90

742 = 700 + 40 + 2

- HSNX.

- HS trao đổi cặp cách so sánh.

- HS làm dưới hình thức chơi TC. (Mỗi nhóm 4 HS, điền dấu tiếp sức)

- HS nêu.

- Cần thực hiện phép tính trước khi điền dấu.

- Lắng nghe và ghi nhớ

2-3 HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm làm việc.

a, Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 356; 439; 563; 635; 702.

- HS nêu.

b . Số lớn nhất là: 702.

Số nhỏ nhất là :356

2. Giáo án Tăng cường Toán lớp 3 Cánh Diều học kì 2

Tuần 19

TOÁN (TĂNG)

Luyện tập: Đọc, viết các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số trong phạm vi 10 000.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực hiện tính tổng các số theo yêu cầu.

2. Năng lực chung

- HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính; ti vi; PHT

- HS: Vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Khởi động

- GV cho HS chơi trò chơi ôn lại đọc viết các số trong phạm vi 1000.

Chẳng hạn: HS1 tự lấy số có 3 chữ số bất kì viết ra bảng con rồi yêu cầu bạn bên cạnh đọc số đó...

- GV kết hợp giới thiệu bài

2. Luyện tập

Bài 1: Đọc các số sau (theo mẫu):

M: 4112: Bốn nghìn một trăm mười hai

a) 5 637: ............

b) 8 124:.............

c) 2 155:.............

d) 4 995:.............

e) 7 300:.............

g) 6 571:.............

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Khi đọc số ta đọc như thế nào?

¦Củng cố cách đọc số.

Bài 2: PHT Viết (theo mẫu)

Đọc số

Viết số

Chín nghìn một trăm mười tám

9118

Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm

Một nghìn bốn trăm mười ba

Hai nghìn 4 trăm năm mươi mốt

Ba nghìn bảy trăm sáu mươi lăm

- GV cùng HS chữa bài.

- Nêu lại cách viết số.

¦Củng cố cách viết số có 4 chữ số.

Bài 3: Viết các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3.

- HD HS phân tích 3 thành tổng của 4 số ¦ rồi viết số.

- GV theo dõi, nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS đọc lại các số vừa tìm được.

=> Chốt lại cách suy luận để tìm ra số.

3. Vận dụng

Bài 4:

a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.

b) Tính tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số

- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm 2 tìm cách làm.

- Yêu cầu HS làm vở.

b)

Bài giải

- Số lớn nhất có 3 chữ số là 999.

- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10

- Vậy tổng của hai số là:

999+ 10= 1009

Đáp số: 1009

- GV theo dõi, nhận xét.

¦Củng cố về tính tổng của hai số.

- Tiết học hôm nay củng cố cho em kiến thức gì?

- Để làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

- HS chơi trò chơi trong N2

- HS lắng nghe

- HS đọc đề bài.

- HS làm vở cá nhân sau đó đọc cho bạn nghe, kiểm tra lẫn nhau.

- Nhận xét, đánh giá.

- Đọc từ trái sang phải.

- HS làm cá nhân vào PHT. Đổi chéo kiểm tra.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

- Khi viết số ta viết từ trái sang phải.

- HS đọc đề, xác định yêu cầu.

- Trao đổi N2 làm vở.

- Đại diện 1 nhóm chữa bài.

Bài giải

- Ta có : 3 = 1 + 1 + 1 + 0

= 1 + 2 + 0 + 0

= 3 + 0 + 0 + 0

=> Vậy ta có các số sau:

1110; 1011; 1101; 1200; 1020; 1002; 2100; 2010; 2001; 3000

- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.

- Đại diện nêu cách làm trước lớp.

- HS làm cá nhân vào vở.

a)

Bài giải

- Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876.

- Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102

- Vậy tổng của hai số là:

9876+ 102= 9978

Đáp số: 9978

- HS nêu lại.

............................

Trên đây là nội dung chi tiết Giáo án Tăng cường Toán lớp 3 Cánh Diều cho năm học mới, thầy cô tải file về máy để thuận tiện sử dụng.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
2 109
0 Bình luận
Sắp xếp theo