Quyết định 306/QĐ-TTg điều chỉnh mức cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
Quyết định 306/QĐ-TTg - Điều chỉnh mức cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
Quyết định 306/QĐ-TTg điều chỉnh mức vốn cho vay quy định tại Điều 7 Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn. Theo đó, mức vốn cho vay đối với một hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tối đa là 50 triệu đồng.
Quyết định 07/QĐ-TTg về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên
Thông tư 01/2016/TT-NHNN hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ
Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 306/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VÙNG KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn;
Xét đề nghị của Ngân hàng Chính sách xã hội tại Tờ trình số 88/TTr-NHCS ngày 12 tháng 11 năm 2015 và văn bản số 371/NHCS-TDSV ngày 16 tháng 02 năm 2016, ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 19214/BTC-TCNH ngày 24 tháng 12 năm 2015, ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 10920/BKHĐT-TCTT ngày 11 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức vốn cho vay quy định tại Điều 7 Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn như sau:
"Điều 7: Mức vốn cho vay
1. Mức vốn cho vay đối với một hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tối đa là 50 triệu đồng.
2. Trong một số trường hợp cụ thể, mức vốn vay của một hộ có thể trên 50 triệu đồng, giao Ngân hàng Chính sách xã hội căn cứ vào khả năng nguồn vốn, nhu cầu đầu tư và khả năng trả nợ của hộ sản xuất, kinh doanh, để quy định mức cho vay cụ thể, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
Đối với những hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn trên 50 triệu đồng, ngoài điều kiện quy định tại Điều 4 của Quyết định này còn phải:
a) Có vốn tự có (bao gồm: Giá trị vật tư, quyền sử dụng đất, lao động, tiền vốn) tham gia tối thiểu bằng 20% tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh;
b) Cam kết sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để làm tài sản bảo đảm tiền vay."
Điều 2. Điều chỉnh mức bảo đảm tiền vay quy định tại Điều 10 Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn như sau:
"Điều 10. Bảo đảm tiền vay
1. Người vay vốn đến 50 triệu đồng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
2. Người vay vốn từ trên 50 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm."
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016, áp dụng cho những khoản vay được ký hợp đồng mới kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, không thực hiện cho vay bổ sung đối với dư nợ cũ của hợp đồng đã ký trước thời gian điều chỉnh mức cho vay theo Quyết định này.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG |
| Vũ Văn Ninh |
Tham khảo thêm
Quyết định về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo số 28/2015/QĐ-TTg Tín dụng cho hộ mới thoát nghèo
Nghị định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, dân tộc thiểu số tham gia trồng rừng số 75/2015/NĐ-CP Chính sách phát triển rừng và hỗ trợ hộ nghèo
Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo Tiêu chí xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo
Quyết định về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo số 33/2015/QĐ-TTg Chính sách hỗ trợ nhà đối với hộ nghèo
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 Nâng mức chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo từ 01/01/2016
Thông tư 08/2015/TT-BXD hướng dẫn chính sách hỗ trợ nhà ở với hộ nghèo giai đoạn 2011-2015 Chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 08/2022/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng
-
Nghị định 19/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng, chống rửa tiền
-
Thông tư 31/2018/TT-NHNN
-
Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
-
Công văn 4017/BYT-BH hướng dẫn áp mã dịch vụ khám chữa bệnh
-
Thông tư 40/2023/TT-BTC quản lý kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
-
Thông tư 18/2018/TT-NHNN Quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng
-
Tải Thông tư 04/2024/TT-BTC hướng dẫn vị trí việc làm thuộc lĩnh vực tài chính
-
Quyết định 1124/QĐ-NHNN 2023 mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam
-
Thông tư 26/2022/TT-NHNN về bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài