Toàn văn Thông tư 01/2023/TT-UBDT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc file pdf, doc

Tải về

Ngày 20/7/2023, Ủy ban Dân tộc đã ban hành Thông tư số 01/2023/TT-UBDT về hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc, trong đó có yêu cầu về trình độ, năng lực công chức chuyên ngành công tác dân tộc.

Theo đó, Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.

Nội dung Thông tư 01/2023/TT-UBDT

Nội dung Thông tư 01/2023/TT-UBDT

ỦY BAN DÂN TỘC
_________

Số: 01/2023/TT-UBDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2023

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC

_____________________

Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương, gồm:

1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.

2. Các cơ quan, tổ chức chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.

3. Các cơ quan, tổ chức chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.

Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc

1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

3. Công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc là công chức tham mưu thực hiện các nhóm nhiệm vụ: Nghiên cứu về vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc; xây dựng hoạch định chính sách dân tộc; tổng hợp công tác dân tộc và chính sách dân tộc; quản lý, tổ chức thực hiện chính sách dân tộc, công tác dân tộc; tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách dân tộc; theo dõi nắm tình hình địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi và các nhiệm vụ khác có liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc

1. Danh mục vị trí việc làm đối với công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

2. Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc quy định tại Phụ lục 2, 3, 4 kèm theo Thông tư này.

3. Khung năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Khoản 3 Điều 3 của Thông tư này; căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm công chức công tác dân tộc quy định tại Điều 4; căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế, các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 2 xây dựng Đề án vị trí việc làm, danh mục vị trí việc làm chi tiết, bản mô tả và khung năng lực cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định. Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức thấp hơn thì thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ và quy định của cấp có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban Dân tộc để được hướng dẫn, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban Dân tộc: Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm; các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Hầu A Lềnh

Phụ lục số 1

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

_________________________

TT

Tên Vị trí việc làm

Ngạch công chức tương ứng

Cấp Trung ương

Cấp tỉnh

Cấp huyện

1

Chuyên viên cao cấp về công tác dân tộc

Chuyên viên cao cấp

x

2

Chuyên viên chính về công tác dân tộc

Chuyên viên chính

x

x

3

Chuyên viên về công tác dân tộc

Chuyên viên

x

x

x

Phụ lục số 2

TÊN CƠ QUAN: ………..
TÊN TỔ CHỨC: ………..
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

________________________

Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về công tác dân tộc

Mã vị trí việc làm:

Ngày bắt đầu thực hiện:

Địa điểm làm việc:

Quy trình công việc liên quan

- Các văn bản quy định của Đảng, Nhà nước, của Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc;

- Các chương trình, đề án về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc;

- Các văn bản liên quan trong thực thi nhiệm vụ.

1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)

Chủ trì nghiên cứu tham mưu, tổng hợp, đề xuất xây dựng, hoàn thiện thể chế và tổ chức thực hiện chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp cấp chiến lược về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc.

2- Các công việc và tiêu chí đánh giá

TT

Các nhiệm vụ, công việc

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

Nhiệm vụ, mảng công việc

Công việc cụ thể

2.1

Xây dựng văn bản

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án chiến lược về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.

- Chủ trì xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá đề án, chương trình, chính sách dân tộc và công tác dân tộc.

Các văn bản quy phạm pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền thông qua

2.2

Hướng dẫn, thẩm định, góp ý văn bản

- Chủ trì triển khai hướng dẫn các văn bản liên quan đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc;

- Thẩm định hoặc tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.

Các văn bản hướng dẫn, thẩm định, góp ý đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ

2.3

Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện các văn bản

Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên quan đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện văn bản, chính sách cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân tộc của Đảng, Nhà nước

Kế hoạch, Quyết định, Báo cáo

2.4

Thực hiện các hoạt động chuyên môn và phối hợp công tác

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân công.

Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.

2.5

Thực hiện chế độ hội họp

Theo nhiệm vụ được phân công

Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp

2.6

Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân

Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ

...

(Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo cấp trên giao)

3- Các mối quan hệ công việc

3.1- Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quan hệ phối hợp trực tiếp

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính

Lãnh đạo cấp trên trực tiếp

Theo phân công nhiệm vụ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (Việc xác định cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính căn cứ vào mối quan hệ công tác của cơ quan, tổ chức sử dụng vị trí việc làm)

3.2- Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan

Phối hợp thực hiện nhiệm vụ

4- Phạm vi quyền hạn

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao

4.2

Tham gia ý kiến về các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị

4.3

Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao

4.4

Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao

4.5

Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo phân công

5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực

5.1- Yêu cầu về trình độ

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ và kỹ năng

• Tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn đảm nhiệm

• Lý luận chính trị: Bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền

• Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên cao cấp hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số

Bồi dưỡng, chứng chỉ

• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính

Kinh nghiệm

• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

• Nắm được phong tục tập quán, văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số

Phẩm chất cá nhân

• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan

• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt

• Trung thực, kiên định, biết lắng nghe

• Điềm tĩnh, cẩn thận

• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập

• Khả năng đoàn kết nội bộ

Các yêu cầu khác

• Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị

• Hiểu biết và tâm huyết về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc

5.2- Yêu cầu về năng lực

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ*

Nhóm năng lực chung

• Đạo đức và bản lĩnh

4-5

• Tổ chức thực hiện công việc

4-5

• Soạn thảo và ban hành văn bản

4-5

• Giao tiếp ứng xử

4-5

• Quan hệ phối hợp

4-5

• Sử dụng công nghệ thông tin

Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng VTVL

Nhóm năng lực chuyên môn

• Khả năng xây dựng văn bản

4-5

• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản

4-5

• Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản

4-5

• Khả năng thẩm định, góp ý văn bản

4-5

• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ

4-5

Nhóm năng lực quản lý

• Tư duy chiến lược

3-4

• Quản lý sự thay đổi

3-4

• Ra quyết định

3-4

• Quản lý nguồn lực

3-4

• Phát triển đội ngũ

3-4

Phê duyệt của lãnh đạo

..........................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Cơ cấu tổ chức của chuyên mục Pháp luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Ủy ban Dân tộcNgười ký:Hầu A Lềnh
Số hiệu:01/2023/TT-UBDTLĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
Ngày ban hành:20/07/2023Ngày hiệu lực:15/09/2023
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 75
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm