Thủ tục đăng ký cho thuê phòng trọ ra sao?
Thủ tục đăng ký kinh doanh cho thuê nhà
Hiện nay, cho thuê phòng trọ, nhà trọ đang là hướng kinh doanh được rất nhiều người quan tâm. Tuy nhiên để việc cho thuê diễn ra một cách suôn sẻ, bạn cần nắm được các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Tóm tắt câu hỏi:
Mình có câu hỏi như sau: Mình Đang muốn kinh doanh theo lĩnh vực thuê và cho thuê lại, có thể làm căn hộ dịch vụ, nhà trọ và mặt bằng kinh doanh. Không biết là thủ tục và cần những giấy phép gì?
Luật sư tư vấn:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật kinh doanh bất động sản 2014
- Nghị định 76/2015/NĐ-CP
2. Giải quyết vấn đề:
Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản 2015 quy định Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh như sau:
- Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Bạn không nêu rõ hoạt động kinh doanh của bạn là hoạt động thường xuyên hay không? Do đó sẽ chia các trường hợp như sau:
Trường hợp 1: bạn có hoạt động kinh doanh bất động sản thường xuyên. Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ các trường hợp sau:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thuộc diện có vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của số vốn pháp định.”
Như vậy bạn là cá nhân muốn kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản thường xuyên thì bạn phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức công ty, có vốn điều lệ là 20 tỷ. Đồng thời bất động sản mà bạn đưa vào kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện trên.
Hiện nay, các loại hình công ty gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần, công ty hợp danh. Bạn tham khảo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP để biết về thành phần hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp..
Thủ tục thực hiện như sau:
- Bước 1: Người nộp chuẩn bị hồ sơ nộp hồ sơ đầy đủ theo loại hình doanh nghiệp.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của sở (bộ) kế hoạch và đầu tư hoặc UBND nơi có cơ sở kinh doanh (trong trường hợp không có sở (bộ) kế hoạch và đầu tư).
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ còn thiếu, thông báo cho người nộp để sửa đổi, bổ sung. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Bước 4: Làm con dấu và thông báo mẫu dấu, thông báo đăng ký doanh nghiệp trên trang điện tử thông tin quốc gia.
- Bước 5: thực hiện thủ tục kê khai thuế và các hoạt động sau đăng ký kinh doanh.
Khi kinh doanh căn hộ ngoài việc bạn phải đảm bảo điều kiện về bất động sản khi đưa vào kinh doanh, căn hộ đó phải đảm bảo có giấy phép về phòng cháy chữa cháy và giấy phép an ninh trật tự.
Trường hợp 2: Cá nhân kinh doanh bất động sản với quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật. Việc kinh doanh phải thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP:
"1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
2. Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.
6. Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.
7. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình."
Tham khảo thêm
Hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 3/2017 Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất
Quyết định 630/QĐ-TTg về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội Lãi suất cho vay nhà ở xã hội năm 2017
Quyết định 1161/QĐ-BXD về việc suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở Quy định về việc suất vốn đầu tư xây dựng nhà ở
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 04/2019/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư sơn văn thủy văn thành lập bản đồ Thái Bình
-
Quyết định 216/QĐ-BXD 2019
-
Bảng giá đất tỉnh Bình Thuận năm 2023
-
Quyết định 700/QĐ-TTg 2023 Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045
-
Nghị quyết 138/NQ-CP 2022 Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
-
18 Điểm mới của Luật đất đai 2024
-
Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
-
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT về khai thác, hệ thống thông tin đất đai
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
-
Tải Quyết định 1757/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030 file Doc, Pdf