Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản

Chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản như thế nào?

Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản như thế nào? Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản? Hồ sơ chuyển đổi gồm những gì? HoaTieu.vn mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Hỏi:

Gia đình tôi có thửa đất đã chuyển đổi sang đất 721 nay tôi muốn đào ao có cần phải xin giấy tờ gì khác nữa không. Nếu tôi cứ đào có vấn đề gì không.

Trả lời:

Cơ sở pháp lý

1. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản

Theo thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ đầm phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm a, b khoản 1 điều 57 Luật đất đai 2013 như sau:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;”

Việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ theo quy định của pháp luật tại điều 52 Luật đất đai 2013 như sau:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Việc bạn tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sang đào ao mà không thực hiện thủ tục xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức xử phạt quy định cụ thể tại khoản 1 điều 6 nghị định 102/2014/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

1. Chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

b) Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;

c) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.”

Và khoản 1 điều 8 nghị định 102/2014/NĐ-CP như sau:

“1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

b) Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;

c) Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.”

Thủ tục xin chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản

2. Trình tự thủ tục xin chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản

Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở gọi chung là giấy chứng nhận.
  • Ngoài ra, người sử dụng đất cần cung cấp bản sao các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu…

Bước 2. Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm giải quyết hồ sơ

  • Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
  • Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

Bước 3. Nhận kết quả.

Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước khi nhận lại giấy chứng nhận đã được chuyển mục đích.

Đánh giá bài viết
1 926
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi