Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Quy trình cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá như thế nào? Các cửa hàng đại lý có quyền tự do kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá không? Đây là câu hỏi rất nhiều hộ kinh doanh thắc mắc. HoaTieu.vn mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, thương nhân lưu 01 bộ.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yêu cầu đối tượng thực hiện TTHC bổ sung đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, cấp giấy biên nhận cho đối tượng thực hiện TTHC.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
* Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
* Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
* Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
(Bản sao hợp lệ là bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND huyện) hoặc Phòng Kinh tế (UBND thành phố).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các huyện: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh và lệ phí cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa;
- Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24/01/2014 của Bộ Công thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Công thương.
Tham khảo thêm
Điều kiện kinh doanh dịch vụ khu vui chơi cho trẻ em trong nhà Thủ tục kinh doanh dịch vụ khu vui chơi cho trẻ em
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe A1 Hồ sơ cấp lại Giấy phép lái xe
Thủ tục kinh doanh cửa hàng xăng dầu Quy trình mở cửa hàng kinh doanh xăng dầu
Thủ tục trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong Quy định về trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng, hiệu phó 2024
-
Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
-
Thông tư 06/2023/TT-BNV Quy chế khai thác dữ liệu của CSDL về cán bộ, công chức, viên chức
-
Thủ tục đổi lại tên trong giấy khai sinh 2024
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024
-
Thông tư 07/2023/TT-BNG về đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài
-
Nghị định 90/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ
-
Thông tư 01/2023/TT-VPCP 2023 về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
-
Tải Nghị định 74/2023/NĐ-CP file doc, pdf về sửa đổi các Nghị định liên quan TTHC lĩnh vực hàng hải
-
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng