Thông tư số 62/2011/TT- BGTVT quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam

Thông tư số 62/2011/TT- BGTVT của Bộ Giao thông vận tải: Quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

---------------
Số: 62/2011/TT- BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ
Quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay
thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam
___________________

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Cơ quan cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.

2. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép bay; thủ tục cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam bao gồm: chuyến bay thường lệ, không thường lệ đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam; chuyến bay thường lệ, không thường lệ qua vùng trời Việt Nam.

3. Thủ tục nhận thông báo bay đối với chuyến bay qua, bay trong phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý.

4. Việc lập và triển khai kế hoạch hoạt động bay.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp phép bay cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Phép bay: là văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định điều kiện và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay.

2. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh đến khi hạ cánh tiếp theo qua hoặc trong vùng trời trên lãnh thổ Việt Nam, phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do Việt Nam quản lý.

3. Chuyến bay thường lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố và được mở công khai cho công chúng sử dụng.

4. Chuyến bay không thường lệ: là chuyến bay không phải là chuyến bay thường lệ.

5. Chuyến bay đi đến: là chuyến bay có điểm cất cánh hoặc hạ cánh hoặc hạ cánh và cất cánh trong lãnh thổ Việt Nam.

6. Chuyến bay quá cảnh: là chuyến bay qua vùng trời Việt Nam, không có điểm hạ cánh và cất cánh trong lãnh thổ Việt Nam.

7. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay qua, đến hoặc đi từ lãnh thổ của hai hoặc nhiều quốc gia.

8. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ Việt Nam.

9. Chuyến bay vận chuyển thương mại: là chuyến bay vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư nhằm mục đích sinh lợi.

10. Chuyến bay kinh doanh hàng không chung: là chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi.

11. Chuyến bay chuyển sân: là chuyến bay được thực hiện để đưa tàu bay về cơ sở sửa chữa hoặc bảo dưỡng (bao gồm trường hợp tàu bay có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay tạm thời bị mất hiệu lực) hoặc quay đầu tàu bay hoặc di chuyển tàu bay đến sân bay khác không nhằm mục đích sinh lợi.

12. Chuyến bay của tàu bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ Nhà nước.

13. Trường hợp cấp thiết: là trường hợp khi tàu bay đang bay có hỏng hóc kỹ thuật, có hành khách phải cấp cứu, gặp điều kiện thời tiết xấu, an toàn, an ninh của chuyến bay bị uy hiếp tới mức độ phải thay đổi một phần kế hoạch bay để bảo đảm an toàn cho chuyến bay.

14. Người đề nghị cấp phép bay: là người khai thác tàu bay, người vận chuyển hoặc người được người khai thác tàu bay hoặc người vận chuyển ủy quyền thực hiện đề nghị cấp phép cho chuyến bay.

15. AFTN: (Aeronautical Fixed Telecommunication Network) là mạng thông tin hàng không cố định, chuyên dùng trong hoạt động hàng không dân dụng.

16. IATA: (International Air Transport Association) là Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế.

17. ICAO: (International Civil Aviation Organization) là Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

Đánh giá bài viết
1 53
0 Bình luận
Sắp xếp theo