Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT
Thông tư số 42/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải: Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ----------------- Số: 42/2012/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm
------------------------
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 07 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất và Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 07 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm mà không phải hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự, bao gồm: công tác quản lý, đào tạo cán bộ đăng kiểm và thẩm định thiết kế, kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá, kiểm định, chứng nhận, lập và cấp phát ấn chỉ, hồ sơ đăng kiểm liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường phương tiện giao thông và phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng, công-ten-nơ, nồi hơi và bình chịu áp lực sử dụng trong giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí biển, an ninh tàu biển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác đăng kiểm trong phạm vi toàn quốc.
2. Thông tư này không áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác đăng kiểm của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định bao gồm thẩm định thiết kế, kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá, kiểm định, chứng nhận, lập và cấp phát ấn chỉ, hồ sơ đăng kiểm liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường phương tiện giao thông và phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng, công-ten-nơ, nồi hơi và bình chịu áp lực sử dụng trong giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí biển, an ninh tàu biển.
2. Công tác đăng kiểm bao gồm công tác quản lý, đào tạo cán bộ đăng kiểm và kiểm định.
3. Nhóm kiểm định bao gồm tổ, đội, ban, dây chuyền, chi nhánh đăng kiểm thực hiện nhiệm vụ kiểm định cụ thể.
4. Trưởng nhóm kiểm định là người được thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm làm trưởng nhóm kiểm định.
5. Đơn vị đăng kiểm bao gồm chi cục, trung tâm, phòng trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam và phòng, ban, trạm đăng kiểm, trung tâm đăng kiểm, công ty đăng kiểm trực thuộc các Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm định; các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới xã hội hóa.
6. Cơ quan tham mưu nghiệp vụ là phòng, trung tâm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam được phân công quản lý kiểm định, đào tạo cán bộ đăng kiểm.
7. Cán bộ đăng kiểm là đăng kiểm viên, đánh giá viên, nhân viên nghiệp vụ thực hiện, kiểm định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM
Mục 1
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 4. Trách nhiệm của nhóm kiểm định
1. Thực hiện công việc kiểm định theo quy định, đúng thẩm quyền được giao.
2. Kiểm tra, kiểm soát quá trình kiểm định và kết quả kiểm định trong nhóm kiểm định để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
1. Tổ chức việc công khai các thủ tục, quy trình kiểm định tại trụ sở đơn vị để khách hàng được biết và giám sát thực hiện.
2. Tổ chức thực hiện kiểm định tại đơn vị theo quy định, đúng thẩm quyền được giao.
3. Tổ chức phân công nhiệm vụ kiểm định tại đơn vị phù hợp với năng lực, giấy chứng nhận, chứng chỉ của cán bộ đăng kiểm.
4. Đảm bảo về nguồn nhân lực phục vụ kiểm định tại đơn vị theo quy định.
5. Đảm bảo trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ kiểm định và bảo hộ lao động theo quy định; duy trì tình trạng thiết bị, dụng cụ kiểm định bảo đảm tính chính xác của các kết quả đo và thử nghiệm.
6. Kiểm tra, kiểm soát quá trình và kết quả kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm trong đơn vị đảm bảo đúng quy định.
7. Tổ chức thu phí, lệ phí đúng quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan tham mưu nghiệp vụ
1. Tham mưu cho Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác đăng kiểm theo lĩnh vực được phân công trong phạm vi cả nước.
2. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản khác trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn các đơn vị đăng kiểm triển khai thực hiện kiểm định theo lĩnh vực được phân công.
3. Thẩm định các hồ sơ kỹ thuật, các loại giấy chứng nhận, trình Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ký hoặc ký theo thẩm quyền.
4. Tổ chức việc kiểm tra, kiểm soát nhằm phát hiện các vi phạm theo lĩnh vực được phân công, trình Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét và quyết định các biện pháp xử lý, khắc phục và phòng ngừa.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan cấp trên khác của đơn vị đăng kiểm
Chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm định tại các đơn vị đăng kiểm trực thuộc theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn nghiệp vụ có liên quan của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác đăng kiểm.
2. Chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, kiểm soát hoạt động kiểm định tại các đơn vị đăng kiểm trực thuộc theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn nghiệp vụ có liên quan.
Mục 2
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN
Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ đăng kiểm
1. Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng trực tiếp và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Đáp ứng đầy đủ các quy định hiện hành về tiêu chuẩn đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ.
3. Thực hiện đầy đủ công việc được giao, tuân thủ đúng các quy định, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan trong kiểm định.
4. Đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác khi thực hiện kiểm định.
5. Thực hiện đúng quy định về quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp khi tiếp xúc với khách hàng.
6. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, cố ý làm sai lệch kết quả kiểm định, làm trái với quy định.
7. Không tiến hành các công tác đăng kiểm khi bản thân hoặc gia đình có lợi ích liên quan đến đối tượng trực tiếp kiểm định.
8. Kịp thời báo cáo những sai phạm trong kiểm định tới cấp có thẩm quyền.
9. Tính và thu phí, lệ phí theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của trưởng nhóm kiểm định
1. Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị đăng kiểm và trước pháp luật về việc thực hiện kiểm định được phân công của nhóm kiểm định.
2. Tổ chức thực hiện và kiểm soát công việc kiểm định của nhóm kiểm định đảm bảo đúng quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị đăng kiểm
1. Chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc thủ trưởng cơ quan cấp trên khác và trước pháp luật về công tác đăng kiểm được phân công.
2. Tổ chức thực hiện và kiểm soát việc thực hiện công tác đăng kiểm tại đơn vị đảm bảo đúng quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan tham mưu nghiệp vụ
1. Chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam và trước pháp luật về công tác đăng kiểm theo lĩnh vực được phân công.
2. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát công tác đăng kiểm theo lĩnh vực được phân công đảm bảo đúng quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc thủ trưởng cơ quan cấp trên khác của đơn vị đăng kiểm
1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc cơ quan cấp trên khác và trước pháp luật về việc tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị đăng kiểm trực thuộc.
2. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát và có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời các vi phạm của cơ quan, tổ chức và cán bộ đăng kiểm trong kiểm định theo thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và trước pháp luật về quản lý Nhà nước công tác đăng kiểm.
2. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và trước pháp luật về việc tổ chức thực hiện kiểm định tại các đơn vị đăng kiểm trực thuộc.
3. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát công tác đăng kiểm trên phạm vi toàn quốc và có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời các vi phạm của cơ quan, tổ chức và cán bộ đăng kiểm trong công tác đăng kiểm theo thẩm quyền.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
5 cách Tra cứu phạt nguội 2024 (cập nhật mới)
-
Thông tư 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư về lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ vận tải
-
Thông tư 46/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức ngành quản lý dự án đường bộ
-
Thông tư 30/2022/TT-BGTVT biểu mẫu và quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành GTVT
-
Quyết định 655/QĐ-BGTVT
-
Nghị định 39/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Nghị quyết 73/2022/QH15 thí điểm đấu giá biển số xe ô tô
-
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
-
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
-
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
-
Quá hạn đăng kiểm lại bị phạt như thế nào năm 2024?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh trong lĩnh vực hàng không
QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
Thông tư 09/2020/TT-BGTVT sửa đổi quy định quản lý và bảo đảm hoạt động bay
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND
Quyết định 5953/QĐ-UBND về tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ Hà Nội năm 2017 - 2030
Thông tư 07/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2018/TT-BGTVT về cấp giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác