Thông tư số 30/2012/TT-BGTVT

Thông tư số 30/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải: Quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

----------------

Số: 30/2012/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2012

THÔNG TƯ
Quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và
kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng

------------------------

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ về an ninh hàng không dân dụng;

Căn cứ Nghị định số 51/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 06 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ về an ninh hàng không dân dụng;

Căn cứ Quyết định số 44/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Chính phủ ban hành phương án khẩn nguy tổng thể đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chi tiết về Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không dân dụng; cung cấp dịch vụ an ninh hàng không dân dụng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm an ninh hàng không dân dụng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.

3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động hàng không dân dụng ở nước ngoài nếu pháp luật của nước ngoài không có quy định khác.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. API là thông tin trước về hành khách bao gồm thông tin về chuyến bay, thông tư về hành khách và tổ bay.

2. Bưu phẩm bao gồm thư, bưu thiếp, ấn phẩm, học phẩm cho người mù và gói nhỏ được nhận gửi, chuyển, phát theo quy định pháp luật về bưu chính.

3. Bưu kiện là vật phẩm, hàng hóa được nhận gửi, chuyển, phát theo quy định pháp luật về bưu chính.

4. Chuyến bay chuyên cơ là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định của pháp luật về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.

5. Chuyến bay tạm dừng nội địa là chuyến bay vận chuyển hàng không thương mại nội địa, có điểm dừng tạm thời trong hành trình tại một sân bay.

6. Công cụ hỗ trợ gồm:

a) Các loại súng dùng để bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, la-de, pháo hiệu và các loại đạn sử dụng cho các loại súng này;

b) Các loại phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa;

c) Các loại lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ;

d) Các loại dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại, khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai, áo giáp, găng tay điện, găng tay bắt dao, lá chắn, mũ chống đạn;

đ) Động vật nghiệp vụ.

7. Công ước Chi-ca-gô là Công ước về hàng không dân dụng quốc tế ký tại Chi-ca-gô ngày 07 tháng 12 năm 1944.

8. Đồ vật phục vụ trên tàu bay là vật phẩm để hành khách, tổ bay sử dụng, bán trên tàu bay, trừ suất ăn; các vật phẩm phục vụ cho khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay, gồm cả nhiên liệu và dầu mỡ.

9. Đồ vật không xác nhận được chủ là đồ vật tại cảng hàng không, sân bay nhưng không có căn cứ xác định được chủ của đồ vật đó.

10. Giám sát an ninh hàng không là việc sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp con người, động vật, trang thiết bị kỹ thuật để quản lý, theo dõi nhằm phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm về an ninh hàng không.

11. Giấy phép nhân viên an ninh hàng không là sự xác nhận chính thức của Cục Hàng không Việt Nam cho nhân viên an ninh hàng không có đủ năng lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo chức danh.

12. Hàng hóa là tài sản được chuyên chở bằng tàu bay trừ thư, bưu phẩm, bưu kiện, hành lý, đồ vật phục vụ trên tàu bay và suất ăn.

13. Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được vận chuyển tiếp nối trên hai chuyến bay khác nhau trở lên hoặc bằng hai loại hình vận chuyển khác nhau trở lên, trong đó có loại hình vận chuyển bằng đường hàng không.

14. Hành lý là tài sản của hành khách hoặc tổ bay được chuyên chở bằng tàu bay theo thỏa thuận với người khai thác tàu bay.

15. Hành lý xách tay là hành lý được hành khách, thành viên tổ bay mang theo người lên tàu bay và do hành khách, thành viên tổ bay bảo quản trong quá trình vận chuyển.

16. Hành lý ký gửi là hành lý của hành khách, thành viên tổ bay được chuyên chở trong khoang hàng của tàu bay và do người vận chuyển bảo quản trong quá trình vận chuyển.

17. Hành lý không có người đi kèm là hành lý không được chuyên chở trên cùng một tàu bay với hành khách hoặc thành viên tổ bay.

18. Hành lý không có người nhận là hành lý đến một cảng hàng không, sân bay mà không được hành khách lấy đi hoặc không có hành khách nào nhận.

19. Hành lý không xác nhận được chủ là hành lý lại cảng hàng không, sân bay nhưng không có căn cứ xác nhận được chủ của hành lý đó.

20. Hành lý thất lạc là hành lý của hành khách hoặc tổ bay do sơ ý hay vô tình trong quá trình phục vụ bị thất lạc.

21. Hành khách, hành lý, hàng hóa quá cảnh là hành khách, hành lý, hàng hóa lên lại cùng một chuyến bay tại một cảng hàng không mà hành khách, hành lý, hàng hóa đã đến trước đó.

22. Hành khách, hành lý nối chuyến là hành khách, hành lý tham gia trực tiếp vào hai chuyến bay khác nhau trở lên trong một hành trình.

23. Hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng là hành vi có khả năng uy hiếp an toàn của hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm một trong các hành vi sau đây:

a) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay đang bay;

b) Chiếm đoạt bất hợp pháp tàu bay trên mặt đất;

c) Sử dụng tàu bay như một vũ khí;

d) Bắt giữ con tin trong tàu bay hoặc tại cảng hàng không, sân bay;

đ) Xâm nhập trái pháp luật vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và nơi có công trình, thiết bị hàng không dân dụng;

e) Cung cấp các thông tin sai đến mức uy hiếp an ninh, an toàn của tàu bay đang bay hoặc trên mặt đất hoặc an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tại cảng hàng không, sân bay hoặc công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;

g) Đe dọa bom là mối đe dọa nhận biết được dưới bất kỳ hình thức nào, có thể đúng hoặc sai, liên quan đến chất nổ hoặc vật liệu nổ mà có thể gây mất an ninh, an toàn cho tàu bay, cảng hàng không, sân bay hoặc công trình, trang bị, thiết bị hàng không khác.

h) Đưa vật phẩm nguy hiểm vào tàu bay, cảng hàng không, sân bay, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và khu vực hạn chế khác trái pháp luật;

i) Cung cấp các thông tin sai đến mức uy hiếp an ninh, an toàn cho các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay hoặc làm cho công tác điều hành bay bị rối loạn, ngưng trệ;

k) Các hành vi khác theo quy định của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

24. Khu vực hàng hóa là loàn bộ khu vực mặt bằng để phục vụ hàng hóa gồm cả sân đỗ tàu bay, các tòa nhà và kho chứa hàng hóa, bãi đỗ của phương tiện.

25. Khu vực hạn chế là khu vực của cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không mà việc ra, vào, hoạt động tại đó phải tuân thủ các quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được kiểm tra, giám sát an ninh hàng không.

26. Khu vực cách ly hành khách là khu vực được xác định từ điểm kiểm tra soi chiếu hành khách đến cửa tàu bay.

27. Khu vực cách ly hàng hóa là các khu vực bao gồm kho hàng hóa, các khu vực phân loại, lưu giữ hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện mà mọi hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, người, phương tiện ra, vào, hoạt động tại đó được kiểm tra, giám sát an ninh hàng không.

28. Khu vực lưu giữ hành lý là nơi lưu giữ hành lý ký gửi chờ chuyển lên tàu bay, lưu giữ hành lý thất lạc hoặc hành lý không có người nhận.

29. Khu vực phân loại hành lý là khu vực mà hành lý gửi đi được phân loại để chất xếp lên các chuyến bay.

30. Khu vực bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay là khu vực phục vụ cho việc bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay; bao gồm sân đỗ tàu bay, công trình, nhà xưởng, bãi đỗ phương tiện và hệ thống đường giao thông nội bộ.

31. Kiểm tra an ninh hàng không là việc sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp biện pháp soi chiếu, kiểm tra trực quan để nhận biết, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm về an ninh hàng không.

32. Kiểm tra an ninh tàu bay là việc kiểm tra thông thường bên trong và bên ngoài của tàu bay trước mỗi chuyến bay nhằm phát hiện vũ khí, chất nổ hoặc vật phẩm nguy hiểm khác.

33. Kiểm tra trực quan là việc nhân viên an ninh hàng không trực tiếp sử dụng tay, mắt và các giác quan khác để kiểm tra người, phương tiện, đồ vật nhằm nhận biết và phát hiện vũ khí, chất nổ và các vật phẩm nguy hiểm khác.

34. Kiểm tra lý lịch là việc thẩm tra, xác minh nhân thân của một người để đánh giá sự thích hợp với vai trò nhân viên an ninh hàng không; cấp thẻ kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng nhiều lần.

35. Lục soát an ninh tàu bay là việc kiểm tra tổng thể bên trong và ngoài tàu bay nhằm phát hiện vật nghi ngờ, vũ khí, chất nổ hoặc những dụng cụ, đồ vật, chất nguy hiểm khác.

36. Niêm phong an ninh là sự xác nhận hàng hóa, hành lý ký gửi, thư bưu phẩm, bưu kiện và các phương tiện, đồ vật khác đã qua kiểm tra an ninh hàng không hoặc là sự xác nhận nguyên trạng trước khi đưa lên tàu bay hoặc đưa vào khu vực hạn chế.

37. Phương án khẩn nguy đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp là phương án bao gồm các biện pháp, thủ tục cho các mức độ đe dọa khác nhau, đánh giá nguy cơ và các biện pháp an ninh hiệp đồng phối hợp được thực hiện; được trù liệu trước về vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan khi xảy ra hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng. Các biện pháp bảo đảm an ninh trong phương án khẩn nguy có thể tăng hoặc giảm theo mức độ đe dọa cụ thể. Phương án khẩn nguy có thể được xây dựng riêng rẽ hoặc là một phần của kế hoạch ứng phó khủng hoảng.

38. Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển; bao gồm khu vực sân đỗ tàu bay, đường cất cánh, hạ cánh, đường lăn, lề bảo hiểm và các công trình, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động bay ở khu vực đó.

39. Sân đỗ tàu bay là khu vực được xác định trong sân bay dành cho tàu bay đỗ để xếp, trả hành khách, hành lý, thư, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa, tiếp nhiên liệu hoặc bảo dưỡng.

40. Sân đỗ biệt lập là khu vực trong sân bay dành cho tàu bay đỗ trong trường hợp bị can thiệp bất hợp pháp nhằm cách ly với các tàu bay khác và các công trình của cảng hàng không, sân bay kể cả các công trình, thiết bị ngầm dưới mặt đất để triển khai phương án khẩn nguy.

41. Suất ăn là đồ ăn, đồ uống, các dụng cụ sử dụng cho bữa ăn trên tàu bay.

42. Soi chiếu là việc áp dụng trang bị, thiết bị kỹ thuật, động vật hoặc biện pháp khác để nhận biết và phát hiện vũ khí, chất nổ hoặc vật phẩm nguy hiểm có thể được sử dụng để thực hiện một hành vi can thiệp bất hợp pháp.

43. Tài liệu của người khai thác tàu bay là tài liệu được người khai thác tàu bay sử dụng bao gồm vận đơn hàng không hoặc phiếu gửi hàng hóa, vé hành khách, thẻ lên tàu bay, tài liệu thanh toán với đại lý và ngân hàng; vé hành lý quá cước, các phiếu trả, thu tiền khác; các báo cáo hỏng hóc, bất thường; các nhãn hàng hóa, hành lý, lịch bay, tài liệu cân bằng trọng tải.

Đánh giá bài viết
2 2.310
0 Bình luận
Sắp xếp theo