Thông tư số 23/2008/TT-BTC
Thông tư số 23/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn chế độ chi tiêu tổ chức Hội nghị cấp cao hợp tác chiến lược kinh tế và Hội nghị cấp cao bốn nước Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam tại Việt Nam.
BỘ TÀI CHÍNH ----------- Số: 23/2008/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2008 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ chi tiêu tổ chức Hội nghị cấp cao hợp tác chiến lược kinh tế và Hội nghị cấp cao bốn nước Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam tại Việt Nam
-------------------------------
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1238/QĐ-TTg ngày 18/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban tổ chức Hội nghị Cấp cao ACMECS lần 3 và Hội nghị Cấp cao CLMV lần 4 tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ chi tiêu tổ chức Hội nghị Cấp cao hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê kông (viết tắt là ACMECS) lần 3 và Hội nghị Cấp cao bốn nước Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam (viết tắt là CLMV) lần 4 tại Việt Nam như sau:
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao kinh phí để thực hiện nhiệm vụ tổ chức và phục vụ Hội nghị ACMECS lần 3 và Hội nghị CLMV lần 4 tại Việt Nam.
2. Kinh phí tổ chức Hội nghị ACEMCS và Hội nghị CLMV do ngân sách Nhà nước bảo đảm và các nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (nếu có).
3. Các Bộ, ngành, địa phương chỉ được sử dụng kinh phí được cấp để thực hiện các nhiệm vụ, công việc liên quan đến việc tổ chức, phục vụ các hoạt động trong khuôn khổ Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV, không sử dụng kinh phí này cho các nội dung công việc khác thuộc nhiệm vụ thường xuyên của Bộ, ngành, địa phương.
4. Việc quản lý và sử dụng kinh phí, tài sản phục vụ các Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính, tài sản của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này.
II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung chi:
Nội dung chi tổ chức các Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV tại Việt Nam gồm các nội dung cụ thể sau:
- Chi mua sắm hoặc thuê phương tiện trang thiết bị, địa điểm phục vụ tổ chức các Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV;
- Chi làm biểu tượng các hoạt động của Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV và các tặng phẩm, vật phẩm, kỷ niệm khác;
- Chi in tài liệu, chương trình, các ấn phẩm có liên quan, giấy mời, làm thẻ cho các thành viên tham dự các hoạt động của Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV;
- Chi tổ chức các hội nghị, hội thảo, họp nhóm, diễn đàn, họp báo… trong khuôn khổ Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV;
- Chi cho các đại biểu đến dự các hoạt động của Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV thuộc đối tượng được Chính phủ Việt Nam đài thọ;
- Chi hoạt động của Ban tổ chức, Ban Thư ký và các Tiểu ban trực thuộc phục vụ Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV;
- Chi công tác bảo vệ, an ninh, trật tự, vệ sinh, y tế, phục vụ;
- Chi bảo đảm thông tin, liên lạc;
- Chi thông tin, tuyên truyền (in Panô, áp phích, logo, phù hiệu, quay phim, chụp ảnh, băng cờ, khẩu hiệu, in ấn tài liệu tuyên truyền) và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (phát thanh, truyền hình, báo chí...);
- Chi cho các hoạt động văn hoá nghệ thuật chào mừng và phục vụ đại biểu tham dự Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV;
- Chi khác có liên quan.
Các nội dung chi trên đây phải được Trưởng Ban tổ chức Hội nghị ACMECS và Hội nghị CLMV, Trưởng các Tiểu ban phê duyệt.
2. Mức chi:
2.1. Khách sạn:
- Chí phí thuê phòng khách sạn, phần Chính phủ Việt Nam đài thọ cho các đoàn đại biểu, thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Chi phí thuê phòng khách sạn phục vụ hoạt động của Ban tổ chức Hội nghị chỉ được thanh toán tối đa 05 phòng Standard tại mỗi khách sạn có đại biểu dự Hội nghị ở.
Đơn giá thanh toán theo hồ sơ, chứng từ thực tế.
2.2. Phương tiện đi lại:
Việc bố trí xe ô tô, phần do Chính phủ Việt Nam đài thọ các đoàn đại biểu dự hội nghị theo thông lệ thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Giá thuê xe ô tô và thời gian thuê xe theo Đề án hậu cần hội nghị, thanh toán theo hợp đồng ký kết với đơn vị cho thuê xe.
Trưởng Ban Tổ chức hội nghị chịu trách nhiệm bố trí xe ô tô phục vụ hoạt động của Ban Tổ chức trên tinh thần tận dụng tối đa xe ô tô của các cơ quan, đơn vị hiện có. Trường hợp phải thuê ô tô thì thời gian thuê xe được tính trước và sau hội nghị tối đa 02 ngày.
2.3. Ăn uống, giải khát, văn nghệ:
a) Mức chi ăn trưa làm việc:
- Tại các Hội nghị SOM là 30 USD/người/bữa;
- Tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao là 40 USD/người/bữa;
- Tại Hội nghị Cấp cao là 50 USD/người/bữa;
- Chi ăn trưa cho phóng viên báo chí tại hội nghị là 15 USD/người/bữa.
b) Mức chi chiêu đãi:
- Tại các Hội nghị SOM là 40 USD/người;
- Tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao là 50 USD/người;
- Tại Hội nghị Cấp cao là 80 USD/người.
Mức chi trên bao gồm cả đồ uống (sản xuất tại Việt Nam).
c) Mức chi giải khát:
- Tại các Hội nghị SOM là 05 USD/người/buổi, ngày 2 buổi;
- Tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao là 07 USD/người/buổi, ngày 2 buổi;
- Tại Hội nghị Cấp cao là 10 USD/người/buổi, ngày 2 buổi.
Các mức chi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c trên đây là mức tối đa, chưa bao gồm thuế, phí dịch vụ theo quy định.
d) Chi tổ chức biểu diễn văn nghệ:
Các hoạt động văn hóa nghệ thuật chào mừng, phục vụ hội nghị được thanh toán theo hợp đồng ký giữa Ban Tổ chức hội nghị với các đoàn nghệ thuật.
2.4. Chi đón tiễn các đoàn:
- Tại sân bay được chi thuê phòng trực cho Ban Tổ chức hội nghị để đón, tiễn đại biểu; chi tổ chức ăn trưa tập trung cho Ban Tổ chức (cán bộ đón tiễn, tình nguyện viên, lái xe, an ninh, y tế…), mức chi ăn là 30.000 đồng/người/bữa chưa bao gồm thuế, phí dịch vụ theo quy định.
- Mua hoa tặng các đại biểu theo đề án lễ tân hội nghị.
- Mua nước uống (nước khoáng, nước tinh khiết) cho các lực lượng trực tiếp tham gia đón, tiễn đại biểu.
2.5. Tặng phẩm:
Đối tượng được nhận tặng phẩm tại Hội nghị là: Trưởng đoàn Cấp cao và Phu nhân/Phu quân, Bộ Trưởng Ngoại giao, Tổng Thư ký ASEAN và các thành viên khác;
- Mức chi tối đa cho các Trưởng đoàn cấp cao là 2.000.000 đồng/người;
- Mức chi tối đa cho các Bộ trưởng và Tổng Thư ký ASEAN là 1.000.000 đồng/người;
- Mức chi tối đa cho các Trưởng SOM là 500.000 đồng/người;
- Mức chi tối đa cho các thành viên khác là 250.000 đồng/người;
2.6. Thiết bị:
Ban tổ chức được thanh toán các chi phí bố trí lắp đặt thiết bị tại phòng dùng chung, Trung tâm báo chí, phòng họp báo và các phòng chức năng tại địa điểm diễn ra hội nghị với các thiết bị: máy tính kết nối Internet tốc độ cao, máy in, máy sao chụp, máy fax (miễn cước nội địa), máy điện thoại (miễn cước nội địa) và các ngăn tủ chia tài liệu.
Việc bố trí, mua hoặc thuê thiết bị, số lượng, chủng loại, tiêu chuẩn kỹ thuật … theo Đề án hậu cần hội nghị.
2.7. Chế độ đối với cán bộ và nhân viên phục vụ hội nghị:
- Tiền bồi dưỡng phục vụ hội nghị: Cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia phục vụ hội nghị (kể cả ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật) được hưởng tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo các mức sau:
+ Các thành viên Ban Tổ chức, Trưởng các Tiểu ban, Trưởng Ban Thư ký: 150.000 đồng/ngày/người;
+ Thành viên các Tiểu ban, Ban Thư ký: 120.000 đồng/ngày/người;
+ Thành viên các tổ, nhóm, ban công tác trực thuộc các Tiểu ban do các Trưởng Tiểu ban huy động phục vụ (bằng văn bản): 100.000 đồng/ngày/người;
+ Nhân viên phục vụ (lực lượng bảo vệ, lái xe, lễ tân, tình nguyện viên, y tế, liên lạc viên...) do Trưởng các Tiểu ban phê duyệt danh sách: 50.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày, chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Số ngày được hưởng tiền thù lao là số ngày chính thức diễn ra các Hội nghị. Trường hợp công việc phải triển khai sớm hoặc kết thúc muộn hơn so với số ngày hội nghị chính thức thì số ngày được thanh toán thêm do Trưởng các Tiểu ban phê duyệt, mức thù lao được hưởng theo đúng chế độ nhưng tối đa không quá 05 ngày.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 61/2023/TT-BTC doc, pdf về phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
-
Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế 2024
-
Luật Quản lý thuế sửa đổi 2023 số 38/2019/QH14
-
12 lỗi về chữ ký sẽ bị phạt trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán năm 2024
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Tải Quyết định 410/QĐ-TCT Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra văn thư, lưu trữ file Doc, pdf
-
Thông tư 39/2023/TT-BTC phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
-
Tải Thông tư 60/2023/TT-BTC file doc, pdf về lệ phí đăng kí ô tô, xe máy
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Thông tư 65/2020/TT-BTC về miễn lệ phí môn bài
Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN Quy định về mẫu thẻ và việc sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước
Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn NSTW
Công văn 697/TCT-CS
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác