Thông tư hướng dẫn xử lý nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp số 11/2015/TT-NHNN
Hướng dẫn xử lý các khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp
Thông tư số 11/2015/TT-NHNN hướng dẫn xử lý các khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng khi thực hiện sắp xếp, đổi mới theo nghị định số 18/2014/NĐ-CP của chính phủ. Thông tư này được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, xét theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế. Thông tư số 11/2015/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2015 và thay thế Thông tư số 02/2005/TT-NHNN ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 11/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ VAY CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2014/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chỉnh phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn xử lý các khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng khi thực hiện sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn xử lý các khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng khi thực hiện sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 118/2014/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP; nông, lâm trường quốc doanh Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP (sau đây viết tắt là công ty nông, lâm nghiệp);
b) Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
c) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc xử lý khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Thời điểm chuyển đổi" là thời điểm khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính kết thúc quý gần nhất kể từ ngày Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. "Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp" là Đề án sắp xếp, đổi mới của công ty nông, lâm nghiệp theo các hình thức: tiếp tục duy trì, củng cố, phát triển theo hình thức Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, chuyển thành công ty cổ phần, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, giải thể công ty nông, lâm nghiệp và chuyển thành ban quản lý rừng phòng hộ theo cơ chế đơn vị sự nghiệp công lập có thu.
Điều 3. Nguyên tắc xử lý nợ vay
1. Khoản nợ vay tổ chức tín dụng của công ty nông, lâm nghiệp phải được bảo toàn trong quá trình sắp xếp, đổi mới theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP.
2. Trước khi thực hiện sắp xếp, đổi mới theo Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, công ty nông, lâm nghiệp phải huy động các nguồn vốn hợp pháp để thanh toán các khoản nợ vay cho tổ chức tín dụng hoặc thỏa thuận với tổ chức tín dụng về phương án xử lý khoản nợ vay.
Điều 4. Đối chiếu, xác nhận khoản nợ vay
Sau khi công ty nông, lâm nghiệp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện sắp xếp, đổi mới theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, tổ chức tín dụng và công ty nông, lâm nghiệp phải thực hiện ngay việc đối chiếu, xác nhận khoản nợ vay cần phải xử lý, tài sản bảo đảm của khoản nợ vay trên cơ sở hợp đồng tín dụng, hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay, giấy nhận nợ và các tài liệu khác có liên quan.
Điều 5. Xử lý khoản nợ vay
1. Đối với công ty nông lâm nghiệp được tiếp tục duy trì, củng cố, phát triển và tái cơ cấu theo Điều 4, khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP:
a) Trên cơ sở Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, công ty nông, lâm nghiệp chủ động xây dựng phương án trả nợ vay khả thi để đề nghị tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi vay hoặc ưu tiên thu nợ gốc trước, thu nợ lãi sau.
b) Trường hợp không thỏa thuận được biện pháp xử lý nợ vay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng thực hiện các biện pháp xử lý khoản nợ vay theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Xử lý khoản nợ vay đối với trường hợp đất của công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương quản lý mà tài sản trên đất hình thành từ nguồn vốn vay tổ chức tín dụng
Trường hợp công ty nông, lâm nghiệp bàn giao đất về địa phương quản lý theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP mà tài sản trên đất hình thành từ nguồn vốn vay tổ chức tín dụng thì việc xử lý khoản nợ vay được thực hiện như sau:
1. Công ty nông, lâm nghiệp và tổ chức tín dụng xác định giá trị tài sản được hình thành từ một phần hoặc toàn bộ vốn vay tổ chức tín dụng (tài sản hình thành từ vốn vay) tại thời điểm bàn giao để làm căn cứ xác định khoản nợ vay (gốc, lãi) tương ứng với giá trị tài sản hình thành từ vốn vay được bàn giao. Việc xác định giá trị tài sản hình thành từ vốn vay được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Việc bàn giao tài sản hình thành từ vốn vay và khoản nợ vay phải được lập thành biên bản có đủ chữ ký của các bên: công ty nông, lâm nghiệp; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức tín dụng. Nội dung biên bản bàn giao cần ghi rõ về loại tài sản, giá trị tài sản hình thành từ vốn vay, khoản nợ vay (gốc, lãi) tương ứng, cam kết và trách nhiệm xử lý của các bên liên quan. Trường hợp giá trị khoản nợ vay bàn giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhỏ hơn giá trị khoản vay của công ty nông, lâm nghiệp tại tổ chức tín dụng, công ty nông, lâm nghiệp có nghĩa vụ tiếp tục thanh toán phần chênh lệch cho tổ chức tín dụng.
Điều 7. Phân loại nợ và xử lý rủi ro
1. Tổ chức tín dụng được xem xét, quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vay phát sinh trước thời điểm công ty nông lâm nghiệp được sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP.
2 .Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đối với các khoản nợ vay quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được thực hiện 01 (một) lần và thời hạn thực hiện cơ cấu lại là 02 (hai) năm kể từ ngày công ty nông, lâm nghiệp được tiếp tục duy trì, củng cố, phát triển và tái cơ cấu theo Điều 4, khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP hoặc chuyển đổi thành ban quản lý rừng phòng hộ, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của công ty nông, lâm nghiệp và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển giao khoản nợ vay
1. Công ty nông, lâm nghiệp cung cấp đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp cho tổ chức tín dụng để thực hiện đối chiếu, xác nhận, xử lý các khoản nợ vay trong quá trình sắp xếp, đổi mới; thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với các tổ chức tín dụng.
2. Ban quản lý rừng phòng hộ, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển giao khoản nợ vay, thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Kiểm tra, rà soát lại các công ty nông, lâm nghiệp là công ty nông, lâm nghiệp thuộc diện sắp xếp, đổi mới để xử lý khoản nợ vay theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành.
2. Theo dõi, quản lý riêng việc cho vay đối với công ty nông, lâm nghiệp trước và sau khi sắp xếp, đổi mới.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Định kỳ quý tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả xử lý nợ đối với công ty nông, lâm nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Chính sách tiền tệ:
Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2015 và thay thế Thông tư số 02/2005/TT-NHNN ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện việc giao, nhận nợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận bàn giao tài sản hình thành bằng nguồn vốn vay các tổ chức tín dụng trong quá trình sắp xếp, đổi mới và phát triển các nông, lâm trường quốc doanh.
2. Đối với những khoản nợ vay của công ty nông, lâm nghiệp thực hiện sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP đã được tổ chức tín dụng xử lý trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã ký giữa tổ chức tín dụng và công ty nông, lâm nghiệp. Việc sửa đổi, bổ sung các thỏa thuận nêu trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định tại Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (giám đốc) các tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
- Chia sẻ:Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị quyết 69/2022/QH15 dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023
-
Tải Thông tư 49/2024/TT-BTC về dự toán ngân sách nhà nước 2025 file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư hướng dẫn quản lý dịch vụ kế toán
-
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
-
Thông tư số 03/2023/TT-NHNN về mua, bán trái phiếu doanh nghiệp
-
Thông tư 30/2023/TT-BTC hướng dẫn tổ chức giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ
-
Thông tư 16/2023/TT-BTC về hướng dẫn về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp
-
Thông tư 50/2024/TT-NHNN về bảo mật dịch vụ trực tuyến trong ngành Ngân hàng
-
Thông tư 15/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT
-
Tải Thông tư 06/2023/TT-NHNN file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Cách xử lý khi bị mất thẻ hoặc lộ thông tin tài khoản ngân hàng
Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần
Thông tư về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư 82/2020/TT-BTC phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông với đài vô tuyến điện
Thông báo 624/TB-BTC 2020 chỉ tiêu tuyển dụng công chức Bộ Tài chính
Quyết định số 306/QĐ-NHNN
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác