Thông tư hướng dẫn xử lý nợ khi chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước số 57/2015/TT-BTC
Thông tư 57/2015/TT-BTC Hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý khoản nợ và tài sản loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Tài chính ban hành ngày 24 tháng 04 năm 2015.
Hướng dẫn xử lý nợ khi chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước
BỘ TÀI CHÍNH Số: 57/2015/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ VÀ TÀI SẢN LOẠI TRỪ KHI SẮP XẾP, CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ về qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 128/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/07/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam được chuyển đổi từ Công ty Mua bán nợ và Tài sản tồn đọng của doanh nghiệp theo Quyết định số 1494/QĐ-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Công ty Mua bán nợ);
2. Các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, có nợ phải thu và tài sản loại trừ khi xác định giá trị doanh nghiệp thuộc diện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ theo quy định, gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con (kể cả ngân hàng thương mại nhà nước);
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là doanh nghiệp độc lập thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ quản lý ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
c) Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chưa chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
3. Các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi tắt là đại diện chủ sở hữu).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Nợ và tài sản loại trừ” là các khoản nợ và tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong quyết định giá trị doanh nghiệp và thuộc đối tượng bàn giao về Công ty Mua bán nợ theo quy định về sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
2. “Khách nợ” là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trả nợ.
3. “Doanh nghiệp đã chính thức chuyển đổi” là doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu để chính thức hoạt động theo mô hình mới sau khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu.
4. “Nợ không có khả năng thu hồi” là các khoản nợ phải thu quá thời hạn thanh toán hoặc chưa đến thời hạn thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 206/2013/NĐ-CP.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. BÀN GIAO, TIẾP NHẬN NỢ VÀ TÀI SẢN
Điều 4. Nguyên tắc bàn giao, tiếp nhận nợ và tài sản
1. Các khoản nợ và tài sản bàn giao, tiếp nhận phải đảm bảo có đầy đủ hồ sơ, có hiện vật (đối với tài sản). Trường hợp nợ và tài sản không có đủ hồ sơ, không còn hiện vật thì Công ty Mua bán nợ có văn bản thông báo gửi đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp biết lý do không tiếp nhận để doanh nghiệp tiếp tục quản lý, theo dõi hoặc xử lý theo quy định hiện hành về sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp.
2. Việc bàn giao, tiếp nhận nợ và tài sản loại trừ được thực hiện căn cứ vào quyết định công bố trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật về sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định công bố điều chỉnh giá trị doanh nghiệp:
a) Nếu doanh nghiệp chưa ký Biên bản giao nhận nợ và tài sản loại trừ với Công ty Mua bán nợ thì thực hiện bàn giao nợ và tài sản loại trừ theo quyết định công bố điều chỉnh giá trị doanh nghiệp.
b) Nếu doanh nghiệp đã ký Biên bản giao nhận nợ và tài sản loại trừ với Công ty Mua bán nợ theo quyết định công bố giá trị doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền quyết định công bố giá trị doanh nghiệp có văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ thông báo hiện trạng của các khoản nợ và tài sản đã tiếp nhận theo Biên bản giao nhận theo tiêu chí: đã xử lý, thu hồi và chưa xử lý, thu hồi trước khi công bố quyết định điều chỉnh giá trị doanh nghiệp.
3. Khi bàn giao, tiếp nhận nợ và tài sản, đại diện chủ sở hữu, Công ty Mua bán nợ và doanh nghiệp phải lập Biên bản giao nhận, có chữ ký xác nhận của các bên có liên quan. Đại diện chủ sở hữu có thể ủy quyền (bằng văn bản) cho doanh nghiệp có nợ và tài sản loại trừ để thực hiện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ.
4. Công ty Mua bán nợ kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của chủ nợ, chủ tài sản theo quy định kể từ ngày ký Biên bản giao nhận. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký Biên bản giao nhận, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo với khách nợ về việc chuyển giao quyền chủ nợ cho Công ty Mua bán nợ.
Điều 5. Nội dung bàn giao, tiếp nhận nợ và tài sản
1. Nợ và tài sản bàn giao, tiếp nhận là các khoản nợ, tài sản loại trừ khỏi giá trị doanh nghiệp sắp xếp, chuyển đổi sở hữu chưa được xử lý tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định (bao gồm cả các khoản nợ khó đòi đã được doanh nghiệp xử lý bằng nguồn dự phòng trong vòng 5 năm liền kề trước khi cổ phần hóa) kèm theo đầy đủ hồ sơ, các tài liệu liên quan, trong đó:
a) Đối với nợ bàn giao: doanh nghiệp thực hiện phân loại các khoản nợ phải thu theo tiêu thức khách nợ còn tồn tại và không còn tồn tại kèm theo danh mục các khoản nợ và hồ sơ có liên quan (bao gồm cả thông tin về hiện trạng từng khách nợ).
b) Đối với tài sản bàn giao: doanh nghiệp tiến hành phân loại tài sản (kèm theo đầy đủ hồ sơ liên quan, có miêu tả tình trạng tài sản) theo các tiêu thức sau:
- Tài sản có giá trị thu hồi, có thể khai thác sử dụng hoặc có thể bán được.
- Tài sản không có giá trị thu hồi, không bán được, cần phá dỡ, hủy bỏ.
2. Đối với các khoản nợ loại trừ doanh nghiệp thu hồi được trước khi thực hiện bàn giao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp về Công ty Mua bán nợ sau khi trừ đi chi phí được hưởng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Tham khảo thêm
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần
Luật quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp số 69/2014/QH13
Quyết định số 1624/QĐ-TTG về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2007-2010
Nghị định 128/2014/NĐ-CP về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Thông tư hướng dẫn xử lý nợ khi chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước số 57/2015/TT-BTC
298 KB 13/05/2015 11:03:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Nghị định 45/2024/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
-
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Thông tư 45/2013/TT-BTC chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
-
Nghị định 16/2023/NĐ-CP tổ chức quản lý và hoạt động của DN phục vụ quốc phòng, an ninh
-
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT Sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT đăng ký doanh nghiệp
-
Nghị định 113/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
-
Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13
-
Quy định phòng cháy chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ 2024
-
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác