Thông tư ban hành Điều lệ trường THCS, THPT

Dự thảo Thông tư ban hành Điều lệ trường THCS, THPT

Dự thảo Thông tư ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. 

Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học quy định về tổ chức và quản lý nhà trường; chương trình và các hoạt động giáo dục; giáo viên, nhân viên; học sinh; tài chính và tài sản của trường; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

Đối tượng áp dụng của Điều lệ là trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục THCS, THPT (gọi chung là trường trung học), tổ chức và cá nhân có liên quan.

Theo dự thảo, tổ chức trường trung học gồm: Hội đồng trường, Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, tổ chức Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chuyên môn, tổ hành chính, các lớp học sinh.

Hội đồng trường của trường công lập là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục.

Thành phần của Hội đồng trường gồm: bí thư cấp ủy; hiệu trưởng và phó hiệu trưởng; chủ tịch Công đoàn; bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên môn, tổ văn phòng; đại diện chính quyền địa phương và ban đại diện cha mẹ học sinh và đại diện học sinh; Hội đồng trường có chủ tịch, thư ký và các thành viên khác. Số lượng thành viên của Hội đồng trường là số lẻ, ít nhất từ 9 đến 15 người.

Hội đồng trường của trường tư thục là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện cho nhà đầu tư và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định của nhà đầu tư.

Thành phần của hội đồng trường do nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư gồm đại diện nhà đầu tư, thành viên trong và ngoài trường do hội nghị nhà đầu tư bầu, quyết định theo tỷ lệ vốn góp.

Thành phần của hội đồng trường của trường tư thục hoạt động không vì lợi nhuận do nhà đầu tư trong nước đầu tư gồm đại diện nhà đầu tư do các nhà đầu tư bầu, quyết định theo tỷ lệ vốn góp; thành viên trong và ngoài trường. Thành viên trong trường gồm các thành viên đương nhiên là bí thư cấp ủy, chủ tịch Công đoàn, đại diện ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hiệu trưởng; thành viên bầu là đại diện giáo viên và người lao động do hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu của trường bầu. Thành viên ngoài trường gồm đại diện lãnh đạo nhà quản lý, nhà giáo dục, doanh nhân, cựu học sinh do hội nghị toàn thể hoặc hội nghị đại biểu của trường bầu.

Hiệu trưởng trường trung học là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường.

Phó hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công; điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.

Trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS do UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thành lập quản lý.

Trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT do sở GD&ĐT quản lý.

Trường chuyên biệt có quy chế tổ chức và hoạt động riêng thì thực hiện phân cấp quản lý theo quy chế tổ chức và hoạt động của loại trường chuyên biệt đó./.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ THẢO 1
ĐIỀU LỆ
Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BGDĐT ngày / /2020
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
––––––
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đốiợng áp dụng
1. Điều l trường trung học cơ sở, trường trung học phthông trường phổ
thông nhiều cấp học quy định về tổ chức và quản lý nhà tờng; chương trình
c hoạt động giáo dc; giáo vn, nhân viên; học sinh; tài chính tài sản của trường;
quan hệ giữa nhà tờng, gia đình hội.
2. Điều lệ này áp dụng cho các trưng trung học sở, trường trung học ph
thông trường phổ thông nhiu cấp học, trường chuyên biệt, sở go dục kc
thc hiện chương tnh giáo dục trung học sở, trung học phổ thông (sau đây gọi
chung là tờng trung học), tổ chức nn liên quan.
Điều 2. V trí của trường trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân
Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường có cách pháp nhân, tài khoản và con dấu riêng.
Điều 3. Tổ chức trường trung học
Tổ chức trường trung học gồm: Hội đồng trường, Hiệu trưởng Phó Hiệu
trưởng, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng vấn, tổ chc
Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, tổ chức Đội thiếu niên tiền phong H
Chí Minh, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, c tổ chuyên môn, tổ
nh chính, các lớp học sinh.
Điều 4. Nhim vụ, quyn hn và trách nhim giải trình của trưng trung hc
Trưng trung học những nhiệm vụ, quyền hạn và tch nhiệm giải tnh sau đây:
1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát trin nhà trường, gắn với điều kiện kinh
tế - hội của địa phương, c định rõ tầm nhìn, smệnh, c giá trị cốt lõi, giá trị về
n hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
2
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch go dục của nhà trường; huy động, sắp xếp
c nguồn lực thực hiện kế hoạch giáo dục bảo đảm tínhn chủ, chủ động, sáng tạo
của n bộ, go viên, nhân viên, học sinh cha mhọc sinh.
3. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp trung học cơ sở cấp trung học phổ
thông do Btrưởng Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội
dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực i chính, kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục.
4. Quản giáo viên,n bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
5. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vn động học sinh đến trường; quản học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dụcĐào tạo.
6. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phm vi được phân công.
7. Huy động, quản lý, sử dụngc nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp
với gia đình học sinh, tổ chức và nhân trong hoạt động giáo dục.
8. Quản lý, sử dụng bảo quản sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của
Nhà ớc.
9. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
10. Thực hiện c hoạt động về bảo đảm chất lượng kiểm định chất ng giáo
dục.
11. sở giáo dục trách nhiệm giải trình với hội, người học, quan
quản giáo viên, nhân viên, người lao động trong sgiáo dục mọi hoạt động
theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Loại hình và hthống trường trung học
1. Trường trung học đưc tổ chức theo hai loại hình: công lập thục
a) Trưng công lập do cơ quan nhà nước thẩm quyền quyết định thành lập
Nhà ớc trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư y dựng svật chất kinh phí cho chi
thường xun chyếu do ngân sách n nước bảo đảm;
b) Trưng tư thục do nhà đầu trong nưc hoặc n đầu tư nưc ngoài đầu
đảm điều kiện hoạt động, được thành lập khi được quan nhà ớc thẩm quyn
cho pp. Nguồn đầu tư xây dng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của trường tư
thục là ngun ngoài ngân ch nnước.
2. Các tờng một cấp học gồm:
a) Trưng trung học sở;
b) Trường trung hc phổ thông.
3. Các tờng phổ thông có nhiều cấp học gồm:
a) Trưng tiểu học trung học sở;
b) Trường trung hc s trung học phthông;
3
c) Trưng tiểu học, trung học svà trung học phthông.
4. Các tờng chun biệt c sở giáo dục khác gồm:
a) Trưng phổ thông dân tộc nội t, trường phtng n tộc bán t;
b) Trường chuyên, trường ng khiếu;
c) Trưng, lớp dành cho người khuyết tật;
d) Trường giáo ng;
e) Các sở giáo dục khác.
Điều 6. Tên trường, biển tên trường
1. Việc đặtn trường được quy định như sau:
Trường trung học cơ s(hoặc: trung học phtng; tiểu học trung học sở;
trung học sở trung học phổ thông; tiểu học, trung học sở trung học phổ
thông; trung học phổ thông chun) + n riêng của trường.
2. n trường đưc ghi trên quyết định thành lập, con dấu, biển n trường
giy tgiao dịch.
3. Biển tên trường ghi những nội dung sau:
a) Góc phía trên, bên trái:
- Đối với tờng trung học có cấp học cao nhất cấp trung học sở:
ng thứ nhất: Uban Nhân dân huyn (quận, thị , thành phố) trc thuộc tỉnh
tên huyện (quận, thị xã, tnh ph) thuộc tỉnh.
ng th hai: Phòng Giáo dục Đào tạo.
- Đối với tờng trung học có cấp trung học phổ thông:
ng th nhất: Uỷ ban Nhân n tỉnh, thành ph n tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
ng th hai: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) giữa ghi tên trường theo quy định tại Điều 6 của Điều lệ này.
c) Dưới cùng địa chỉ, số điện thoại.
d). Chnhững tng có vốn đu tư c ngoài mi đề tên bin trưng quc tế.
4. Tên trưng và biển tên trường của tờng chun biệt có quy chế tổ chc và
hoạt động riêng thì thực hiện theo quy chế tổ chc hoạt động của loi trưng chuyên
bit đó.
Điều 7. Phân cấp quản lý
1. Trưng trung học s tờng phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất trung học sở do y ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) thành lập quản lý.
2. Trường trung học phổ tng tờng phổ thông nhiều cấp học có cấp học
cao nhất trung học phổ thông do Sở Giáo dục Đào tạo quản lý.
Đánh giá bài viết
1 82

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo