Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 42/2016/TT-NHNN - Quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân
Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân. Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện dựa trên các tiêu chí quy định. Tổng điểm cho các tiêu chí xếp hạng là 100 điểm và điểm phân bổ cho từng tiêu chí. Mời các bạn tham khảo.
Nghị định 57/2016/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 10/2010/NĐ-CP về hoạt động thông tin tín dụng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 42/2016/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH XẾP HẠNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Quỹ tín dụng nhân dân;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;
b) Quỹ tín dụng nhân dân đang thực hiện các trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
c) Quỹ tín dụng nhân dân có thời gian hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động.
Điều 3. Phương pháp xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân
1. Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện dựa trên các tiêu chí quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng vào Hạng A (Tốt), Hạng B (Khá), Hạng C (Trung bình), Hạng D (Yếu) theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 4. Tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng
1. Tài liệu, thông tin để xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân gồm:
a) Báo cáo thống kê theo quy định về chế độ báo cáo thống kê đối với quỹ tín dụng nhân dân;
b) Báo cáo kiểm toán độc lập, thư quản lý; báo cáo tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ; báo cáo kiểm toán nội bộ và hồ sơ, tài liệu kiểm toán (nếu thuộc đối tượng phải kiểm toán);
c) Các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
d) Cân đối tài khoản kế toán; Báo cáo tài chính năm (trường hợp quỹ tín dụng thuộc đối tượng phải kiểm toán độc lập thì báo cáo tài chính phải được kiểm toán theo quy định của pháp luật);
đ) Kết luận thanh tra, Hồ sơ xử lý sau thanh tra đối với quỹ tín dụng nhân dân của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
e) Biên bản làm việc giữa Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân và văn bản giải trình của quỹ tín dụng nhân dân theo yêu cầu của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
g) Biên bản kết quả kiểm tra của các cơ quan có liên quan bao gồm Cơ quan thuế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã.
2. Số liệu, dữ liệu được sử dụng để đánh giá, tính điểm:
a) Số liệu được sử dụng để tính điểm tiêu chí Vốn (trừ tiêu chí Duy trì tỷ lệ an toàn vốn), Chất lượng tài sản, Kết quả hoạt động kinh doanh là số liệu được xác định vào thời điểm 31 tháng 12 của năm xếp hạng;
b) Tiêu chí Duy trì tỷ lệ an toàn vốn, Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát, Khả năng chi trả được tính điểm dựa trên kết quả theo dõi tại các kỳ báo cáo, giám sát theo giai đoạn trong năm tài chính.
Điều 5. Tiêu chí xếp hạng và điểm đối với các tiêu chí
Tổng điểm cho các tiêu chí xếp hạng là 100 điểm và điểm phân bổ cho từng tiêu chí như sau:
1. Vốn: 10 điểm.
2. Chất lượng tài sản: 30 điểm.
3. Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát: 30 điểm.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh: 10 điểm.
5. Khả năng chi trả: 20 điểm
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TÍNH ĐIỂM ĐỐI VỚI TIÊU CHÍ XẾP HẠNG
Điều 6. Tính điểm tiêu chí vốn
Tiêu chí Vốn có điểm tối đa là 10 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Tỷ lệ vốn điều lệ/vốn pháp định:
a) Từ 500% trở lên được 3 điểm;
b) Từ 400% đến dưới 500% được 2 điểm;
c) Từ 300% đến dưới 400% được 1 điểm;
d) Dưới 300% được 0 điểm.
2. Tỷ lệ an toàn vốn:
a) Từ 10% trở lên được 5 điểm;
b) Từ 9% đến dưới 10% được 3 điểm;
c) Từ 8% đến dưới 9% được 1 điểm;
d) Dưới 8% được 0 điểm.
3. Duy trì tỷ lệ an toàn vốn:
Tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu liên tục trong năm được 2 điểm. Mỗi lần vi phạm tỷ lệ an toàn vốn (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm.
Điều 7. Tính điểm tiêu chí Chất lượng tài sản
Tiêu chí Chất lượng tài sản có điểm tối đa là 30 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 14 điểm;
b) Từ trên 0% đến 1% được 12 điểm;
c) Từ trên 1% đến 2% được 10 điểm;
d) Từ trên 2% đến 3% được 8 điểm;
đ) Từ trên 3% đến 4% được 4 điểm;
e) Từ trên 4% trở lên được 0 điểm.
2. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn/tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 10 điểm;
b) Từ trên 0% đến dưới 0,5% được 9 điểm;
c) Từ 0,5% đến dưới 1% được 7 điểm;
d) Từ 1% đến dưới 1,5% được 5 điểm;
đ) Từ 1,5% đến dưới 2% được 3 điểm;
e) Từ 2% trở lên được 0 điểm.
3. Tỷ lệ nợ cần chú ý/tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 6 điểm;
c) Từ 1% đến dưới 2% được 4 điểm;
d) Từ 2% đến dưới 3% được 3 điểm;
đ) Từ 3% đến dưới 4% được 2 điểm;
e) Từ 4% trở lên được 0 điểm.
Điều 8. Tính điểm tiêu chí Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát
Tiêu chí Năng lực, quản trị, điều hành, kiểm soát có điểm tối đa là 30 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 4 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện, tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc được 3 điểm. Mỗi đối tượng là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc có bất kỳ điều kiện, tiêu chuẩn không đạt trừ 1 điểm, trừ tối đa 3 điểm.
2. Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về góp vốn của thành viên, chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp, điều kiện về thành viên và địa bàn hoạt động được 2 điểm. Mỗi trường hợp vi phạm trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm.
3. Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động được số điểm 23 điểm. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân vi phạm bị trừ điểm như sau:
a) Không ban hành đầy đủ các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; nội dung các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động không phù hợp với quy định của pháp luật. Mỗi quy định, quy trình, điều lệ không đầy đủ hoặc không phù hợp trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm;
b) Không tuân thủ các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động. Mỗi vi phạm (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm;
c) Không tuân thủ các quy định về: cấp tín dụng, giới hạn cho vay; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro; ngân quỹ, thanh toán, mở sổ sách kế toán, mở và sử dụng tài khoản; hạch toán kế toán; thu chi tài chính; quyết toán và phân phối lợi nhuận; huy động vốn và phí cung ứng dịch vụ; hoạt động nhận ủy thác, ủy thác; mua, đầu tư, quản lý, sử dụng tài sản; công tác an toàn tài sản, kho quỹ; tham gia vào Quỹ bảo đảm an toàn toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, bảo hiểm tiền gửi; phòng chống rửa tiền; thông tin tín dụng; thực hiện yêu cầu, kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nước; quản lý và sử dụng giấy phép. Mỗi vi phạm (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 13 điểm;
d) Cho vay khách hàng nhằm mục đích trục lợi, chiếm đoạt tiền, tài sản của quỹ tín dụng nhân dân. Mỗi trường hợp vi phạm trừ 6 điểm, trừ tối đa 6 điểm.
4. Chấp hành chế độ thông tin báo cáo được số điểm tối đa là 2 điểm. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân vi phạm bị trừ điểm như sau:
a) Không thực hiện báo cáo đầy đủ hoặc chậm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), Cục thanh tra, giám sát ngân hàng từ 2 lần trở lên trừ 1 điểm;
b) Thông tin, số liệu báo cáo không chính xác từ 2 lần trở lên trừ 1 điểm.
Tham khảo thêm
Thông tư quy định về quỹ tín dụng nhân dân số 04/2015/TT-NHNN Quy định mới về quỹ tín dụng nhân dân
Thông tư 22/2016/TT-NHNN Quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp Quy định mua trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng
Thông tư 07/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 24/2015/TT-NHNN quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng Quy định cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Thông tư 32/2015/TT-NHNN về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng
Thông tư 21/2016/TT-NHNN chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của tổ chức tín dụng, ngân hàng nước ngoài Sửa đổi Thông tư 04/2013/TT-NHNN
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
-
Thông tư 17/2024/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước
-
Thông tư 30/2023/TT-BTC hướng dẫn tổ chức giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ
-
Tải Quyết định 2345/QĐ-NHNN 2023 về bảo mật trong thanh toán trực tuyến và qua thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Thông tư 16/2023/TT-BTC về hướng dẫn về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp
-
Thông tư 04/2023/TT-BTC thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức
-
Thông tư 12/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 107/2020/TT-BTC
-
Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng
-
Nghị định 31/2022/NĐ-CP hỗ trợ lãi suất từ ngân sách Nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
-
Quyết định 1515/QĐ-TTg 2018