Thông tư 42/2013/TT-BTC
Thông tư 42/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Điều 1. Người nộp lệ phí
Người nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Tổ chức đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động đối với Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
2. Tổ chức trọng tài nước ngoài đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh, Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí trong lĩnh hoạt động trọng tài quy định như sau:
Stt | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần) |
1 | Lệ phí đối với Trung tâm trọng tài: | |
- Cấp Giấy phép thành lập | 3.000.000 | |
- Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập | 1.000.000 | |
- Cấp lại Giấy phép thành lập | 500.000 | |
- Cấp Giấy đăng ký hoạt động | 1.500.000 | |
- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động | 1.000.000 | |
- Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động | 500.000 | |
2 | Lệ phí đối với Chi nhánh của Trung tâm trọng tài: | |
- Cấp Giấy đăng ký hoạt động | 1.500.000 | |
- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động | 1.000.000 | |
- Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động | 500.000 | |
3 | Lệ phí đối với Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: | |
- Cấp Giấy phép thành lập | 6.500.000 | |
- Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập | 2.000.000 | |
- Cấp lại Giấy phép thành lập | 500.000 | |
- Cấp Giấy đăng ký hoạt động | 1.500.000 | |
- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động | 1.000.000 | |
- Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động | 500.000 | |
4 | Lệ phí đối với Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: | |
- Cấp Giấy phép thành lập | 2.000.000 | |
- Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập | 1.000.000 | |
- Cấp lại Giấy phép thành lập | 500.000 |
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí
1. Bộ Tư pháp thực hiện cấp, cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài; Giấy phép thành lập của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và thu lệ phí.
2. Sở Tư pháp thực hiện cấp, cấp lại, thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; cấp lại, thay đổi nội dung Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài và thu lệ phí.
3. Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Kinh phí cho hoạt động cấp phép và thu lệ phí trong lĩnh vực trọng tài thương mại của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm, được tổng hợp vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm của cơ quan tổ chức đó.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí cấp phép hoạt động trọng tài thương mại không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 01/2005/TT-BTC ngày 04/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài và lệ phí Toà án liên quan đến trọng tài.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Thông tư 42/2013/TT-BTC
50 KBGợi ý cho bạn
-
Pháp lệnh 04/2023/UBTVQH15 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kiểm toán Nhà nước
-
12 lỗi về chữ ký sẽ bị phạt trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán năm 2024
-
Tải Thông tư 61/2023/TT-BTC doc, pdf về phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
-
Luật Quản lý thuế sửa đổi 2023 số 38/2019/QH14
-
Thông tư 35/2023/TT-BTC mức thu và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch
-
Nghị định 27/2023/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Nghị định 36/2023/NĐ-CP gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô sản xuất trong nước
-
Toàn văn 11 Luật vừa được thông qua tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV 2024
-
Thông tư 39/2023/TT-BTC phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Thông tư 35/2017/TT-BTC quy định mức thu và sử dụng phí thẩm cải tạo môi trường
Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quản lý giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Nghị định 10/2017/NĐ-CP quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Thông tư 15/2012/TT-BTNMT
Công văn 228/TCT-TNCN chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán
Thông tư 94/2020/TT-BTC về phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác