Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT về bồi dưỡng cán bộ quản lý trường tiểu học
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT - Bồi dưỡng cán bộ quản lý trường tiểu học
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học với nhiều quy định như: nội dung chương trình bồi dưỡng cán bộ Tiểu học, hướng dẫn thực hiện Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý tiểu học được ban hành ngày 30/10/2015.
BỘ GIÁO DỤC Số: 26/2015/TT-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT Ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cán bộ quản lý (CBQL) trường tiểu học là chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, bao gồm nội dung bồi dưỡng bắt buộc, nội dung bồi dưỡng tự chọn và hướng dẫn thực hiện chương trình.
2. Chương trình này áp dụng đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường tiểu học, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học (sau đây gọi chung là CBQL trường tiểu học) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục đích ban hành chương trình
1. Là căn cứ của việc quản lý, tổ chức biên soạn tài liệu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng và tự bồi dưỡng CBQL trường tiểu học.
2. Giúp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của CBQL trường tiểu học để thực hiện mục tiêu của giáo dục tiểu học, đáp ứng các yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học theo hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và theo yêu cầu của Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học.
Chương II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Điều 3. Nội dung bồi dưỡng bắt buộc
1. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học áp dụng trong cả nước, bao gồm các nội dung về đường lối, chính sách phát triển giáo dục và giáo dục tiểu học; yêu cầu về công tác quản lý giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định theo từng năm học (sau đây gọi là Nội dung bồi dưỡng 1).
2. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương, bao gồm các nội dung về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương; về quản lý việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các chương trình, dự án (nếu có) do sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học (sau đây gọi tắt là Nội dung bồi dưỡng 2).
Chương III
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 5. Thời gian, thời lượng thực hiện bồi dưỡng thường xuyên
1. Chương trình BDTX được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và của cá nhân CBQL trường tiểu học.
2. Mỗi CBQL trường tiểu học thực hiện chương trình bồi dưỡng được quy định tại Thông tư này với thời lượng 120 tiết/năm học.
a) Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học.
b) Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học.
c) Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học.
3. Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo theo phân cấp quản lý có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng sao cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng phải đảm bảo thời lượng bồi dưỡng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Đối với Nội dung bồi dưỡng 3, CBQL tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu bồi dưỡng của cá nhân hoặc theo quy định của sở giáo dục và đào tạo phòng giáo dục và đào tạo theo phân cấp về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm học.
5. CBQL trường tiểu học không phải thực hiện các quy định trong Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình BDTX giáo viên tiểu học.
Điều 6. Hình thức, tài liệu và kế hoạch thực hiện chương trình
a) Hình thức bồi dưỡng: tự học và tự học có hướng dẫn. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên hướng dẫn thêm những nội dung mới hoặc khó, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, rèn luyện kỹ năng lãnh đạo và quản lý nhà trường.
2. Tài liệu bồi dưỡng:
CBQL sử dụng tài liệu bồi dưỡng do các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng biên soạn hoặc có thể tự khai thác, sử dụng các tài liệu phù hợp khác.
3. Kế hoạch thực hiện: căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch BDTX CBQL trường tiểu học để triển khai thực hiện.
Điều 7. Triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
1. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên
a) Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX bao gồm: các đại học, học viện, trường đại học có khoa ngành quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép được đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục theo quy định tại Điều 78 của Luật Giáo dục (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
b) Các cơ sở giáo dục thực hiện BDTX theo phương thức được sở giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng khi đảm bảo các yêu cầu về tài liệu đối với Nội dung bồi dưỡng 3, cơ sở vật chất, thiết bị và báo cáo viên cho việc BDTX CBQL trường tiểu học.
2. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
a) Cơ quan quản lý giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục thực hiện BDTX xây dựng các tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu hoặc viết thu hoạch, báo cáo chuyên đề, ... và xếp loại theo hai mức đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
b) CBQL tham gia khóa bồi dưỡng được đánh giá kết quả, nếu đạt yêu cầu được phòng giáo dục và đào tạo cấp giấy chứng nhận và lưu trong hồ sơ công chức, viên chức hàng năm; kết quả BDTX là một trong những minh chứng để xếp loại CBQL theo Chuẩn hiệu trưởng và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với CBQL trường tiểu học.
3. Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên
Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm, từ chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, từ kinh phí hỗ trợ của các chương trình, dự án trong và ngoài nước, từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) hoặc kinh phí do người học tự nguyện đóng góp.
Điều 8. Tổ chức thực hiện chương trình
1. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác BDTX CBQL trường tiểu học.
b) Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết công tác BDTX CBQL trường tiểu học.
2. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
a) Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch BDTX CBQL trường tiểu học hàng năm.
b) Hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX CBQL trường tiểu học.
c) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác BDTX CBQL trường tiểu học và báo cáo kết quả theo năm học về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
3. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
a) Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch BDTX CBQL trường tiểu học hàng năm theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
b) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác BDTX CBQL trường tiểu học và báo cáo kết quả theo năm học về sở giáo dục và đào tạo (theo quy định của sở giáo dục và đào tạo).
4. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
Các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX theo quy định tại khoản 1. Điều 7 của Thông tư này có trách nhiệm phối hợp thực hiện các hoạt động BDTX CBQL trường tiểu học và báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp theo quy định.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT về bồi dưỡng cán bộ quản lý trường tiểu học
258 KB 09/11/2015 9:32:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Công văn 350/BGDĐT-TCCB 2025 hướng dẫn tổ chức hoạt động cụm thi đua sở GDĐT
-
(Mới) Hướng dẫn tuyển sinh đầu cấp năm 2024 Hà Nội
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Kế hoạch 93/KH-UBND Hà Nội 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025
-
Quyết định 712/QĐ-SGDĐT Hà Nội 2023 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 GDNN-GDTX
-
Tải Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP file Doc, Pdf
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT quy định về dạy thêm, học thêm
-
Quy chế thi THPT quốc gia 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ Văn 2025
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại học sinh Tiểu học mới nhất theo Thông tư 27
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quy định về đạo đức nhà giáo 2025
-
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Quy định thu chi quỹ Hội phụ huynh học sinh 2025

Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Giáo viên có phải học nâng chuẩn đại học năm 2025
Quyết định 5417/QĐ-UBND Hà Nội - Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2019-2020
Thông tư 14/2022/TT-BLĐTBXH về công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Công văn 2258/BGDĐT-GDCN
Công văn 3836/BGDĐT-CTHSSV hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” trong các trường ĐH, CĐ, TC
Đề cương thi viên chức mầm non vòng 2 tỉnh Quảng Ngãi 2019
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác