Thông tư 24/2019/TT-NHNN

Thông tư số 24/2019/TT-NHNN

Thông tư 24/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.

Ngày 28/11/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 24/2019/TT-NHNN quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng. Theo đó, lãi suất tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng được tính bằng lãi suất tái cấp vốn dưới do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời điểm. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất áp dụng với khoản tái cấp vốn.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 thng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 thng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.

2. Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại;

b) Ngân hàng hợp tác xã;

c) Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.

Điều 2. Đồng tiền tái cấp vốn

Đồng tiền tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là đồng Việt Nam.

Điều 3. Nguyên tắc lập, gửi hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn

1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký.

2. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

3. Hồ sơ được gửi bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Điều 4. Mục đích tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng nhằm các mục đích sau:

1. Hỗ trợ tổ chức tín dụng chi trả tiền gửi cho khách hàng là cá nhân, tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), chi trả tiền vay cho tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là hỗ trợ thanh khoản).

2. Hỗ trợ nguồn vốn cho vay đối với ngành, lĩnh vực theo Nghị định của Chính phủ có quy định Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ thông qua công cụ chính sách tiền tệ (sau đây gọi là hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển).

Điều 5. Hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

Hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là hồ sơ cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

Điều 6. Lãi suất

1. Lãi suất tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ tại thời điểm khoản tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.

2. Lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất đang áp dụng đối với khoản tái cấp vốn.

Điều 7. Thời hạn tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

1. Thời hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định và phải dưới 12 tháng.

2. Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt quá thời hạn vay tái cấp vốn; tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn không quá 12 tháng.

Điều 8. Trả nợ vay tái cấp vốn và xử lý đối với việc tổ chức tín dụng không trả hết nợ đúng hạn

1. Tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi cho Ngân hàng Nhà nước khi khoản vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đến hạn.

2. Tổ chức tín dụng có thể trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng.

3. Trường hợp bị phát hiện có vi phạm theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư này thì tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát triển (kể cả khoản vay tái cấp vốn đang được gia hạn) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.

4. Trường hợp khoản vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đến hạn, tổ chức tín dụng không trả hết nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn hoặc tổ chức tín dụng không trả hết nợ theo quy định tại khoản 3 Điều này thì Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý như sau:

a) Chuyển khoản tái cấp vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng; áp dụng lãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;

b) Trích tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng về việc trích tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi nợ;

c) Thu hồi nợ từ nguồn khác của tổ chức tín dụng (nếu có).

Điều 9. Chuyển khoản tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt

Việc chuyển khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng thành khoản cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

Điều 10. Miễn, giảm tiền lãi tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước không thực hiện miễn, giảm tiền lãi tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.

Điều 11. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng cung cấp thông tin, số liệu không chính xác tại hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tại báo cáo sử dụng tiền vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc không thực hiện đúng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này đối với tổ chức tín dụng trong thời gian 01 năm tiếp theo kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.

2. Trường hợp nhận được thông tin từ cơ quan có thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng sử dụng khoản vay tái cấp vốn không đúng mục đích hoặc không thực hiện đúng trách nhiệm quy định tại điểm b, c khoản 6 Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này đối với tổ chức tín dụng trong thời gian 02 năm tiếp theo kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ chức tín dụng.

3. Trường hợp tổ chức tín dụng bị phát hiện có vi phạm theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ngừng giải ngân theo quyết định tái cấp vốn với mục đích quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này (nếu có).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG NHẰM HỖ TRỢ THANH KHOẢN

Điều 12. Điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Gặp khó khăn về khả năng chi trả và không trong thời gian được kiểm soát đặc biệt.

2. Có cam kết về việc không có hoặc đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng (là bảng kê các khoản cho vay theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 13 Thông tư này.

Điều 13. Tiêu chuẩn khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng

Khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng do tổ chức tín dụng lập để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn sau:

1. Khoản cho vay bằng đồng Việt Nam, có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật đối với toàn bộ giá trị khoản cho vay và được phân loại nợ vào nhóm 1 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ của tổ chức tín dụng.

2. Không phải là khoản cho vay đối với ngành, lĩnh vực mà Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng hạn chế, kiểm soát tín dụng trong từng thời kỳ.

3. Khoản cho vay không được sử dụng vào mục đích khác.

4. Tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, thời hạn còn lại của khoản cho vay dài hơn thời hạn đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn ít nhất 60 ngày.

Điều 14. Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

Số tiền tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng nhưng không vượt quá 60% tổng dư nợ gốc của các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn.

Điều 15. Trình tự xem xét tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn

1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn hoặc gia hạn vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 20 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Hồ sơ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn bao gồm các tài liệu sau:

a) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Giấy đề nghị gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo cụ thể về các nội dung: Việc đáp ứng đủ các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; tình hình khó khăn về khả năng chi trả của tổ chức tín dụng; giải trình số tiền đề nghị vay tái cấp vốn; biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục khó khăn về khả năng chi trả và trả nợ vay tái cấp vốn;

c) Bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này (02 bản);

d) Báo cáo số liệu theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp vay tái cấp vốn) hoặc Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này (trường hợp gia hạn vay tái cấp vốn).

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Vụ Chính sách tiền tệ gửi lấy ý kiến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có nhiệm vụ thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn).

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có ý kiến của Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:

a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);

b) Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: Căn cứ báo cáo, hồ sơ của tổ chức tín dụng, có ý kiến đối với các điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có);

c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Đánh giá việc tổ chức tín dụng đáp ứng hay không đáp ứng điều kiện tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; ý kiến đối với đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng; nội dung khác (nếu có).

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều này và các nội dung cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng, các đơn vị (nếu có), Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.

5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và các văn bản cập nhật, bổ sung, làm rõ của tổ chức tín dụng (nếu có), Ngân hàng Nhà nước có Quyết định tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng; trường hợp không đồng ý, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu lý do gửi tổ chức tín dụng.

6. Căn cứ Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ký hợp đồng tái cấp vốn, giải ngân, gia hạn, thu hồi nợ tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.

Mục 2. TÁI CẤP VỐN DƯỚI HÌNH THỨC CHO VAY LẠI THEO HỒ SƠ TÍN DỤNG NHẰM HỖ TRỢ NGUỒN VỐN CHO VAY NGÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN

Điều 16. Điều kiện tái cấp vốn

Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với tổ chức tín dụng đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Không trong thời gian: Được kiểm soát đặc biệt hoặc bị áp dụng can thiệp sớm hoặc bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

2. Tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 12 tháng liên tục trước ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn.

3. Có cam kết về việc không có hoặc đã sử dụng hết giấy tờ có giá thuộc danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước tại ngày có Giấy đề nghị vay tái cấp vốn và cam kết các khoản cho vay trong bảng kê hồ sơ tín dụng để vay tái cấp vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 Thông tư này.

................................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Ngân hàng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 24/2019/TT-NHNN
       
THÔNG
晦䁧 NH  T  N  HNH TH H 䁧  TH H S
TN N   T H TN N
             
                  
              
               
                 

          
                
                
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng
1. Thông này quy định về tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước iệt Nam (sau đây gọi
Ngân hàng Nhà nước) dưới hình thức cho vay lại theo hồ n dụng đối với tổ chức
tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ tín dụng đối với
tổ chức tín dụng được thành lập hoạt động theo quy định của uật ác tổ chức tín
dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã;
c) ông ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Điều 2. Đồng tiền tái cấp vốn
ồng tiền tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ tín dụng đồng iệt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc lập, gửi hồ đề nghị vay tái cấp vốn, gia hạn vay tái cấp vốn
1. Hồ phải được lập bằng tiếng iệt. ác tài liệu trong hồ sơ phải do người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng ký.
2. ác tài liệu trong hồ phải bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
3. Hồ được gửi bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Điều 4. Mục đích tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ tín dụng nhằm các
mục đích sau:
1. Hỗ trợ tổ chức tín dụng chi trả tiền gửi cho khách hàng nhân, tổ chức (bao gồm tổ
chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), chi trả tiền vay cho tổ chức tín
dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là hỗ trợ thanh khoản).
2. Hỗ trợ nguồn vốn cho vay đối với ngành, lĩnh vực theo Nghị định của hính phủ
quy định Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ thông qua công cụ chính sách
tiền tệ (sau đây gọi hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được khuyến khích phát
triển).
Điều 5. Hồ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Hồ tín dụng để tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ
tín dụng hồ cho vay bằng đồng iệt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 6. Lãi suất
1. ãi suất tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ tín dụng
lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ tại thời điểm
khoản tái cấp vốn được giải ngân, gia hạn.
2. ãi suất đối với nợ gốc tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất đang áp dụng đối với
khoản tái cấp vốn.
Điều 7. Thời hạn tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ n dụng do Ngân hàng Nhà
nước xem xét, quyết định phải dưới 12 tháng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Thời gian gia hạn mỗi lần không vượt quá thời hạn vay tái cấp vốn; tổng thời gian i
cấp vốn gia hạn tái cấp vốn không quá 12 tháng.
Điều 8. Trả nợ vay tái cấp vốn xử đối với việc tổ chức tín dụng không trả hết
nợ đúng hạn
1. Tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi cho Ngân hàng Nhà nước khi khoản vay tái
cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ tín dụng đến hạn.
2. Tổ chức tín dụng thể trả trước hạn nợ vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại
theo hồ tín dụng.
3. Trường hợp bị phát hiện vi phạm theo quy định tại khoản 1, 2 iều 11 Thông này
thì tổ chức tín dụng phải trả hết nợ gốc, lãi vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại
theo hồ tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ nguồn vốn cho vay ngành, lĩnh vực được
khuyến khích phát triển (kể cả khoản vay tái cấp vốn đang được gia hạn) trong thời hạn
10 ngày làm việc kể t ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo vi phạm gửi tổ
chức tín dụng.
4. Trường hợp khoản vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ tín dụng đến
hạn, tổ chức tín dụng không tr hết nợ theo quy định tại khoản 1 iều này không được
Ngân hàng Nhà nước gia hạn hoặc tổ chức tín dụng không trả hết nợ theo quy định tại
khoản 3 iều này thì Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý như sau:
a) huyển khoản tái cấp vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về phương pháp tính hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi cho
vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức n dụng; áp dụng lãi suất đối với nợ gốc tái
cấp vốn quá hạn theo quy định tại khoản 2 iều 6 Thông này;
b) Trích tài khoản thanh toán bằng đồng iệt Nam của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng
Nhà nước sau khi Ngân ng Nhà nước văn bản thông báo cho tổ chức n dụng về
việc trích tài khoản thanh toán bằng đồng iệt Nam để thu hồi nợ;
c) Thu hồi nợ từ nguồn khác của tổ chức tín dụng (nếu có).
Điều 9. Chuyển khoản tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt
iệc chuyển khoản tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ tín dụng thành
khoản cho vay đặc biệt thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc
biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Điều 10. Miễn, giảm tiền lãi tái cấp vốn
Ngân hàng Nhà nước không thực hiện miễn, giảm tiền lãi tái cấp vốn dưới hình thức cho
vay lại theo hồ tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
Đánh giá bài viết
1 71

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo