Thông tư 139/2015/TT-BTC hướng dẫn bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn nước ngoài
Thông tư 139/2015/TT-BTC hướng dẫn bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn nước ngoài
Thông tư 139/2015/TT-BTC hướng dẫn bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn nước ngoài có hiệu lực ngày 09/11/2015, hướng dẫn việc ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay; kiểm tra, giám sát, xử lý tài sản bảo đảm, chế độ báo cáo và trách nhiệm của các bên đối với tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật.
BỘ TÀI CHÍNH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 139/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC BẢO ĐẢM TIỀN VAY CHO KHOẢN VAY LẠI VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay; kiểm tra, giám sát, xử lý tài sản bảo đảm, chế độ báo cáo và trách nhiệm của các bên đối với tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan cho vay lại, người vay lại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo đảm tiền vay, quản lý và sử dụng tài sản bảo đảm đối với khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên nhận bảo đảm: là Bộ Tài chính hoặc Cơ quan cho vay lại được Bộ Tài chính ủy quyền thực hiện việc cho vay lại theo pháp luật hoặc tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay.
2. Bên bảo đảm: là người vay lại hoặc tổ chức, cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình, dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của người vay lại theo quy định của pháp luật.
3. Hợp đồng bảo đảm tiền vay là Hợp đồng được ký kết giữa Bên nhận bảo đảm và Bên bảo đảm để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của người vay lại đối với Bộ Tài chính hoặc Cơ quan cho vay lại theo Thỏa thuận cho vay lại đã ký.
4. Tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ: là tài sản hình thành từ khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ và/hoặc các tài sản khác thuộc sở hữu của người vay lại hoặc tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản (nếu có) được sử dụng để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của người vay lại theo quy định của pháp luật.
5. Dự án: là chương trình, dự án vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ của doanh nghiệp.
6. Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay là pháp nhân có chức năng thực hiện các nghiệp vụ có liên quan trong một giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật, được giao thay mặt Bộ Tài chính ký kết hợp đồng bảo đảm tiền vay, kiểm tra, giám sát và xử lý tài sản thế chấp trong quá trình thực hiện nghiệp vụ về giao dịch bảo đảm.
7. Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay là Hợp đồng được ký kết giữa Bộ Tài chính, Bên bảo đảm và Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay để thực hiện các nghiệp vụ về giao dịch bảo đảm với Bên bảo đảm trong trường hợp Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp.
Điều 3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng, kiểm tra và giám sát tài sản bảo đảm
1. Việc bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ được thực hiện thông qua Hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với 100% giá trị khoản vay lại.
2. Hợp đồng bảo đảm tiền vay phải được đăng ký giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục đăng ký quốc gia về giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp) hoặc tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Đối với tài sản chưa có quy định pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm, Bên bảo đảm hoặc Cơ quan cho vay lại báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ việc áp dụng quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm.
4. Tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ được giám sát, kiểm tra và xử lý trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cấp hoặc Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, bảng kê mô tả tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm.
5. Bên bảo đảm chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay, kể cả dịch vụ trả cho Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 139/2015/TT-BTC hướng dẫn bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn nước ngoài
462 KB 24/11/2015 5:49:00 CHTải Thông tư 139/2015/TT-BTC định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 27/2023/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Tải Thông tư 49/2024/TT-BTC về dự toán ngân sách nhà nước 2025 file Doc, Pdf
-
Toàn văn Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
-
Thông tư 17/2024/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước
-
Tải Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân file Doc, Pdf
-
Thông tư 46/2024/TT-NHNN quy định áp dụng lãi suất với tiền gửi bằng đô la Mỹ tại tổ chức tín dụng
-
Thông tư 49/2024/TT-NHNN về bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 1408/QĐ-TLĐ năm 2024 về quản lý tài chính, tài sản công đoàn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
-
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 50/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
-
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
-
Thông tư 88/2021/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
-
Quyết định 1408/QĐ-TLĐ năm 2024 về quản lý tài chính, tài sản công đoàn
-
Tải Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định hoạt động thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Luật Các tổ chức tín dụng 2024, số 32/2024/QH15
-
Thông tư 36/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định quản lý phí cấp GCN an toàn kỹ thuật GTVT
-
Luật Giá 2023 số 16/2023/QH15

Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 78/2020/TT-BTC kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự
Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước
Thông tư 13/2016/TT-NHNN quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài
Quyết định 986/QĐ-TTG 2018
Thông tư 205/2015/TT-BTC về cơ chế tài chính hỗ trợ chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020
Thông tư 46/2012/TT-BCT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác