Thông tư 114/2015/TT-BQP quy định chính sách với các đối tượng làm việc tại doanh nghiệp Quân đội
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 114/2015/TT-BQP - Quy định chính sách với các đối tượng làm việc tại doanh nghiệp Quân đội
Thông tư 114/2015/TT-BQP quy định chính sách với các đối tượng làm việc tại doanh nghiệp Quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành, quy định về bố trí, sử dụng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp (QNCN) và chế độ, chính sách đối với các đối tượng làm việc tại các doanh nghiệp Quân đội thực hiện cổ phần hóa và công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT Quy định mới về hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc với viên chức
Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định thi hành Bộ luật lao động về tiền lương
| BỘ QUỐC PHÒNG -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 114/2015/TT-BQP | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ, SỬ DỤNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG LÀM VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP QUÂN ĐỘI THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA VÀ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ NƯỚC DO BỘ QUỐC PHÒNG LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây được viết tắt là Nghị định số 59/2011/NĐ-CP); Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về bố trí, sử dụng và chế độ, chính sách đối với các đối tượng làm việc tại các doanh nghiệp Quân đội thực hiện cổ phần hóa và tại công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về bố trí, sử dụng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp (QNCN) và chế độ, chính sách đối với các đối tượng làm việc tại các doanh nghiệp Quân đội thực hiện cổ phần hóa và công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sĩ quan, QNCN, công nhân, viên chức quốc phòng (CN, VCQP), lao động hợp đồng (LĐHĐ) làm việc tại các doanh nghiệp Quân đội thực hiện cổ phần hóa.
b) Sĩ quan, QNCN, CN, VCQP, LĐHĐ làm việc tại các công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
c) Doanh nghiệp Quân đội thực hiện cổ phần hoá, công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Bố trí, sử dụng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp làm việc tại doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá và công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu
1. Trong thời gian 5 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trên cơ sở nhu cầu của công ty cổ phần và nguyện vọng của sĩ quan, QNCN (theo biên chế và danh sách thường xuyên hiện có của doanh nghiệp trước khi thực hiện cổ phần hoá) được công ty cổ phần tiếp tục bố trí, sắp xếp, sử dụng làm việc tại công ty.
2. Sau thời gian 5 năm hoạt động kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, căn cứ vào nhu cầu thực tế của công ty, người đại diện vốn Nhà nước phối hợp với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc công ty cổ phần xem xét, lựa chọn đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định bố trí, sắp xếp một số sĩ quan, QNCN đủ điều kiện vào các vị trí chủ chốt (từ cấp Phó Trưởng phòng trở lên).
3. Đối với doanh nghiệp đã thực hiện cổ phần do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu, căn cứ thời gian doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, căn cứ vào nhu cầu thực tế được áp dụng thực hiện việc bố trí, sử dụng sĩ quan, QNCN theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này. Không thực hiện việc bố trí lại các chức danh đã giải quyết trong quá trình thực hiện cổ phần hoá.
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp ở các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá và công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu
1. Tại thời điểm doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa
Sĩ quan, QNCN đủ điều kiện nghỉ hưu hoặc không có nguyện vọng tiếp tục làm việc tại các doanh nghiệp thì thực hiện chính sách thôi phục vụ tại ngũ (hưu trí, phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành...) và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
2. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, QNCN làm việc tại các công ty cổ phần
Sĩ quan, QNCN được tiếp tục bố trí, sử dụng làm việc tại doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 2 Thông tư này hoặc được Bộ Quốc phòng cử sang quản lý vốn tại công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này được thực hiện các chế độ, chính sách như sau:
a) Chế độ tiền lương, phụ cấp
Được hưởng chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo kết quả sản xuất, kinh doanh, do công ty cổ phần chi trả, hạch toán. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) thực hiện theo quy định của pháp luật về BHXH, BHYT hiện hành.
b) Chế độ, chính sách thôi phục vụ tại ngũ
- Sĩ quan, QNCN đủ điều kiện nghỉ hưu thì giải quyết chế độ hưu trí; trường hợp đủ điều kiện nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được thực hiện chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
- Trường hợp sĩ quan, QNCN chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, nếu có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được doanh nghiệp bố trí tiếp tục làm việc và đóng BHXH tại công ty cổ phần thì được giải quyết chế độ, chính sách như sĩ quan, QNCN chuyển ngành sang làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Hết thời hạn 5 năm, kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sĩ quan, QNCN không được công ty bố trí, sử dụng tiếp thì giải quyết chế độ thôi phục vụ tại ngũ theo quy định.
Trường hợp có nguyện vọng chuyển sang tổ chức, doanh nghiệp hoặc công ty cổ phần khác, được công ty chủ quản tạo điều kiện giải quyết và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
- Đối với sĩ quan, QNCN thuộc diện được cử sang công ty cổ phần quản lý vốn Nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu hoặc được bố trí làm việc tại công ty cổ phần theo quy định tại Điều 2 Thông tư này, trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí chi trả tiền lương tháng và kinh phí đóng BHXH theo quy định hiện hành.
c) Chế độ BHXH, BHYT
Việc thu nộp BHXH, BHYT; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và giải quyết các chế độ BHXH, chế độ khám chữa bệnh thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH, BHYT, do cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng thực hiện.
Điều 4. Chế độ, chính sách đối với công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng ở doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá
1. Chế độ tiền lương, phụ cấp
Được hưởng chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo kết quả sản xuất, kinh doanh, do công ty chi trả, hạch toán. Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT thực hiện theo quy định của pháp luật về BHXH, BHYT hiện hành.
2. Chế độ, chính sách nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động
a) Chế độ, chính sách đối với CN, VCQP
CN, VCQP nếu đủ điều kiện nghỉ hưu thì giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH; trường hợp không đủ điều kiện nghỉ hưu thì thực hiện giải quyết chế độ thôi việc theo quy định hiện hành; chốt sổ BHXH, bảo lưu thời gian đóng BHXH nếu có nguyện vọng. Nếu tiếp tục chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần thì thực hiện ký hợp đồng lao động với công ty cổ phần theo quy định.
b) Chế độ, chính sách đối với LĐHĐ
LĐHĐ nếu đủ điều kiện nghỉ hưu thì giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về BHXH. Trường hợp không đủ điều kiện nghỉ hưu thì thực hiện theo phương án sử dụng lao động của công ty cổ phần và giải quyết các chế độ theo quy định. Nếu không có nguyện vọng chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần thì thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định; chốt sổ BHXH, bảo lưu thời gian đóng BHXH nếu có nguyện vọng.
3. Thực hiện chế độ BHXH, BHYT
Kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành thu nộp BHXH, BHYT về cơ quan BHXH tỉnh, thành phố nơi công ty đóng trụ sở làm việc và đăng ký doanh nghiệp. Việc quản lý, giải quyết chế độ BHXH, BHYT đối với các đối tượng thực hiện theo quy định hiện hành, do cơ quan BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 114/2015/TT-BQP quy định chính sách với các đối tượng làm việc tại doanh nghiệp Quân đội
166 KB-
Tải Thông tư 114/2015/TT-BQP định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác