Thông tư 113/2015/TT-BQP quy định về tuyển chọn, đào tạo cán bộ viện kiểm sát quân sự
Thông tư 113/2015/TT-BQP quy định về tuyển chọn, đào tạo cán bộ viện kiểm sát quân sự
Thông tư 113/2015/TT-BQP quy định nguyên tắc, nghĩa vụ, quyền lợi, nguồn, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự được ban hành ngày 28 tháng 09 năm 2015 và chính thức có hiệu lực từ ngày 12 tháng 11 năm 2015.
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 113/2015/TT-BQP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, SỬ DỤNG CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2008 và năm 2014;
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức cơ quan điều tra hình sự;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc, nghĩa vụ, quyền lợi, nguồn, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến công tác tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức đảng; sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan chính trị các cấp.
2. Thực hiện thống nhất theo các quy định của Nhà nước, Quân đội và Viện Kiểm sát nhân dân.
3. Đảm bảo đúng nguồn, tiêu chuẩn, quy trình; công khai, khách quan, dân chủ; có nhu cầu biên chế.
4. Theo quy trình phát triển từ Viện kiểm sát quân sự cấp dưới lên Viện kiểm sát quân sự cấp trên qua tuyển chọn, sắp xếp, bố trí theo quy hoạch.
Điều 4. Nghĩa vụ của cán bộ Viện kiểm sát quân sự
1. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội và các quy chế công tác của Viện Kiểm sát nhân dân.
2. Thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ, sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
3. Thường xuyên học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ về mọi mặt; quý trọng danh dự nghề nghiệp, phấn đấu, rèn luyện trở thành cán bộ mẫu mực, trong sáng về đạo đức, thận trọng, khiêm tốn, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của Quân đội nhân dân Việt Nam và Viện kiểm sát quân sự.
Điều 5. Quyền lợi của cán bộ Viện kiểm sát quân sự
1. Được bố trí, sử dụng theo chức danh quy định, phù hợp với trình độ chuyên môn được đào tạo và năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt; khuyến khích và tạo điều kiện để phát triển tài năng; nếu có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì có thể được xét thi tuyển, đào tạo theo các quy định tại Chương II của Thông tư này.
3. Được hưởng mọi chế độ, quyền lợi, chính sách theo quy định của Quân đội và Viện kiểm sát nhân dân.
Chương II
TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, BỐ TRÍ, SỬ DỤNG CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ
Mục 1: TUYỂN CHỌN CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ
Điều 6. Nguồn tuyển chọn
1. Quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng; cán bộ, công chức, viên chức, công dân ngoài Quân đội có trình độ Tiến sĩ luật, Thạc sĩ luật hoặc đã tốt nghiệp cử nhân luật, hệ chính quy, loại khá trở lên.
Trường hợp tình nguyện đến công tác ở các đơn vị đóng quân trên địa bàn vùng cao, biên giới, hải đảo hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, có thể tuyển chọn tốt nghiệp cử nhân luật, hệ chính quy, loại trung bình.
2. Quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học trúng tuyển sinh đại học quân sự được tuyển chọn đi đào tạo đại học luật hệ chính quy.
3. Những người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công tác trong Viện kiểm sát quân sự.
Điều 7. Tiêu chuẩn tuyển chọn
Những người thuộc Điều 6 Thông tư này có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn vào đội ngũ cán bộ theo quy định của Bộ Quốc phòng; có năng lực thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Viện kiểm sát quân sự; không nói ngọng, nói lắp, không có khuyết tật ảnh hưởng tới yêu cầu nghề nghiệp; có nguyện vọng phục vụ lâu dài tại Viện kiểm sát quân sự các cấp.
Điều 8. Quy trình tuyển chọn
1. Quy trình tuyển chọn đối với những người là sinh viên tốt nghiệp đại học, cán bộ, công chức, viên chức ngoài Quân đội
a) Xây dựng kế hoạch chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ Viện kiểm sát quân sự:
- Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu biên chế, thực trạng đội ngũ cán bộ, cơ quan cán bộ cấp quân khu và tương đương chủ trì, phối hợp với Viện kiểm sát quân sự cùng cấp xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ, báo cáo cơ quan chính trị thẩm định, trình thường vụ đảng ủy cấp mình.
- Căn cứ vào quyết nghị của thường vụ đảng ủy cấp mình, cơ quan cán bộ cấp quân khu và tương đương tổng hợp kế hoạch, chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ báo cáo Tổng cục Chính trị (qua Cục Cán bộ).
- Cục Cán bộ tổng hợp, trao đổi với Viện kiểm sát quân sự trung ương đề xuất chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ Viện kiểm sát quân sự, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị và Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
b) Đề xuất nhân sự tuyển chọn cán bộ Viện kiểm sát quân sự:
- Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương
Sau khi được thông báo chỉ tiêu tuyển chọn cán bộ, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với các cơ quan chức năng cùng cấp thành lập hội đồng tuyển chọn và tổ chức sơ tuyển trên hồ sơ; tiến hành thẩm tra xác minh đối với những trường hợp đã qua sơ tuyển; tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển (trong trường hợp không tổ chức thi tuyển).
Tổng hợp, đề xuất nhân sự tuyển chọn báo cáo Viện kiểm sát quân sự trung ương thẩm định; sau khi có kết quả thẩm định của Viện kiểm sát quân sự trung ương (bằng văn bản), tổng hợp, báo cáo cơ quan chính trị (qua cơ quan cán bộ) trình thường vụ đảng ủy cấp mình.
- Cơ quan cán bộ cấp quân khu và tương đương
Tổng hợp nhân sự tuyển chọn cán bộ do Viện kiểm sát quân sự cùng cấp đề xuất, báo cáo Thủ trưởng Cục Chính trị thẩm định và thường vụ đảng ủy cùng cấp xem xét, đề nghị.
- Hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục báo cáo Tổng cục Chính trị và Bộ Quốc phòng (qua Cục Cán bộ) xem xét, quyết định.
c) Những người được tuyển chọn vào đội ngũ cán bộ, công tác tại Viện kiểm sát quân sự phải qua chương trình bồi dưỡng kiến thức quân sự theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Quy trình tuyển chọn đối với quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng thực hiện theo các quy định của Bộ Quốc phòng.
Mục 2: ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ
Điều 9. Đào tạo đại học hệ chính quy
1. Mục tiêu: Đào tạo nguồn cán bộ Viện kiểm sát quân sự có kiến thức tổng hợp về khoa học pháp lý, kiến thức chuyên ngành kiểm sát và điều tra hình sự; có khả năng nghiên cứu khoa học và vận dụng trong thực tiễn hoạt động của Viện kiểm sát quân sự.
2. Nguồn, tiêu chuẩn tuyển chọn
a) Quân nhân tại ngũ, công nhân viên quốc phòng, học sinh phổ thông trung học trúng tuyển sinh đại học quân sự, tuổi đời không quá 23; có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng và cơ sở đào tạo.
b) Sĩ quan đã tốt nghiệp các trường đại học khác hệ chính quy, loại khá trở lên, tuổi đời không quá 28 được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Điều 10. Đào tạo sau đại học1. Thạc sĩ luật
a) Mục tiêu: Đào tạo cán bộ kiểm sát có trình độ kiến thức về khoa học pháp lý, đủ điều kiện để đảm nhiệm cương vị công tác kiểm sát ở cấp cao hơn và có khả năng nghiên cứu khoa học.
b) Nguồn, tiêu chuẩn tuyển chọn: Viện trưởng, Phó Viện trưởng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Điều tra viên có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ sở đào tạo.
2. Tiến sĩ luật
a) Mục tiêu: Đào tạo cán bộ kiểm sát có trình độ cao về khoa học pháp lý; có khả năng sáng tạo, độc lập nghiên cứu, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ khoa học và hoạt động của Viện kiểm sát.
b) Nguồn, tiêu chuẩn tuyển chọn: Viện trưởng, Phó Viện trưởng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Điều tra viên thuộc diện quy hoạch sử dụng lâu dài, được đơn vị giới thiệu thi tuyển, có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ sở đào tạo.
3. Đào tạo sau đại học đối với một số chuyên ngành khác theo quy định chung của Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 11. Đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, quân sự
1. Mục tiêu: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kiểm sát có trình độ lý luận chính trị cao cấp, có kiến thức quân sự theo quy định của từng chức danh cán bộ Viện kiểm sát quân sự.
2. Nguồn tuyển chọn
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương.
b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực.
c) Kiểm sát viên, Điều tra viên, sĩ quan có cấp bậc quân hàm thiếu tá trở lên.
3. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương được đào tạo tại Học viện Quốc phòng hoặc lớp cao cấp lý luận chính trị tại Học viện Chính trị.
Điều 12. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát nghiệp vụ điều tra
1. Mục tiêu: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có kiến thức chuyên ngành về công tác kiểm sát, nghiệp vụ điều tra, có khả năng đảm nhiệm chức danh Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Điều tra viên.
2. Nguồn tuyển chọn: Những người đã được tuyển chọn vào Viện kiểm sát quân sự các cấp, có trình độ cử nhân luật trở lên nhưng chưa đào tạo nghiệp vụ kiểm sát, nghiệp vụ điều tra.
Điều 13. Bồi dưỡng một số kiến thức khác
1. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cán bộ chủ trì của Viện kiểm sát quân sự các cấp có kiến thức về công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành chuyên ngành, có khả năng đảm nhiệm tốt cương vị lãnh đạo, chỉ huy.
b) Đối tượng: Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Trưởng ban Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương.
2. Bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức khác
Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và nhu cầu bồi dưỡng cán bộ của Viện kiểm sát quân sự, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương xây dựng chương trình, kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Thông tư 113/2015/TT-BQP quy định về tuyển chọn, đào tạo cán bộ viện kiểm sát quân sự
215 KB 12/11/2015 9:00:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL điều kiện thăng hạng viên chức ngành thư viện, di sản văn hóa
-
Điều lệ Hội cựu chiến binh Việt Nam 2024
-
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
-
Tính đến thời điểm hiện nay, nước ta có những bản hiến pháp nào?
-
Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XII
-
Hướng dẫn 36-HD/VPTW về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng
-
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
-
Nghị định 128/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
-
Thông tư 2/2023/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ
-
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 số 80/2015/QH13
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Tải QĐ 351/QĐ-BLĐTBXH về Sửa đổi bổ sung thủ tục, hành chính lĩnh vực việc làm của Bộ LĐTBXH
Thông tư 56/2021/TT-BCA biểu mẫu trong đăng ký và quản lý cư trú
Thông tư 01/2020/TT-VKSTC về thi đua, khen thưởng ngành KSND
Quy trình xét tuyển công chức 2019
Thông tư liên tịch 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT
Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 100-2010-NĐ-CP về Công báo
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác