Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL định mức hỗ trợ đồng bào các dân tộc tham gia hoạt động Làng Văn hóa - Du lịch
Quy định vễ hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho đồng bào các dân tộc tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa Du lịch dân tộc Việt Nam
Ngày 17/07/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Theo đó, hỗ trợ tiền ăn 120.000 đồng/người/ngày cho đồng bào các dân tộc trong thời gian ở Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Nội dung Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí
dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
_________________
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ cấu tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 39/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam và đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ “Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam” có trách nhiệm lập dự toán, quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí, bảo đảm cung cấp dịch vụ hỗ trợ kịp thời cho đồng bào các dân tộc trong thời gian tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày từ ngày 15 tháng 9 năm 2024.2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ hỗ trợ chi phí
sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động
tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
(Kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 07 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
________________
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng và định mức chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam (sau đây gọi là “dịch vụ sự nghiệp công”).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đồng bào các dân tộc được mời về tham gia hoạt động hằng ngày tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
3. Cơ quan tiến cử.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ.
5. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan tiến cử là Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ là Ban Quản lý Khu các làng dân tộc trực thuộc Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
3. Nhóm đồng bào dân tộc là tập hợp số lượng người cùng một dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả khi tổ chức mời đồng bào các dân tộc từ các địa phương về tham gia hoạt động hằng ngày tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Nội dung các hoạt động bảo đảm phù hợp với điều kiện, nguồn lực thực tế và phù hợp với đặc trưng văn hóa của từng dân tộc.
3. Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng định mức chi phí, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
4. Tiết kiệm, an toàn và hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ sự nghiệp công phải bảo đảm các tiêu chí, tiêu chuẩn sau đây:
1. Đồng bào các dân tộc được bảo đảm đầy đủ, kịp thời chi phí hỗ trợ theo quy định khi tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Việc lựa chọn, kiện toàn, thay thế và bổ sung nhóm đồng bào dân tộc về tham gia hoạt động hằng ngày tại Làng Văn hoá - Du lịch các dân tộc Việt Nam phải bảo đảm:
a) Tính vùng miền, thành phần dân tộc trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam;
b) Đối tượng được mời là những người có uy tín trong cộng đồng, nghệ nhân, đồng bào có khả năng giới thiệu, thực hành phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đại diện cho nhóm đồng bào dân tộc tại địa phương do cơ quan tiến cử giới thiệu tham gia hoạt động;
c) Số lượng nhóm đồng bào dân tộc và số lượng đồng bào mỗi nhóm duy trì hoạt động: tối thiểu 16 nhóm; mỗi nhóm có tối thiểu 08 người;
d) Thời gian tham gia hoạt động: Tối thiểu từ 03 tháng/nhóm, mỗi tháng được nghỉ 01 ngày hưởng nguyên mức hỗ trợ. Đối với ngày chưa nghỉ trong tháng được cộng dồn tính theo năm trong thời gian hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
3. Nội dung hoạt động của nhóm đồng bào dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam phải bảo đảm phù hợp với mục tiêu bảo tồn, giới thiệu, phát huy giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc, bao gồm:
a) Tổ chức tái hiện đời sống văn hóa, sinh hoạt hằng ngày, bài trí không gian nhà cửa theo phong tục truyền thống của dân tộc;
b) Lựa chọn tổ chức giới thiệu trò chơi dân gian, dân ca, dân vũ, dân nhạc, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực dân tộc, tái hiện nghi lễ, lễ hội truyền thống phù hợp với từng nhóm đồng bào dân tộc theo đặc trưng văn hóa của dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
c) Đón tiếp khách tham quan, giới thiệu không gian văn hóa, đặc trưng văn hóa của dân tộc với Nhân dân và du khách.
Điều 6. Đánh giá chất lượng trong cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Thẩm quyền, thời điểm đánh giá
a) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam đánh giá định kỳ 01 năm/lần hoặc đánh giá khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Thời điểm đánh giá: trước ngày 31 tháng 3 năm liền kề sau năm cung cấp dịch vụ được đánh giá hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
b) Đơn vị cung cấp dịch vụ tự đánh giá theo Kế hoạch đánh giá dịch vụ sự nghiệp công của Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Nguyên tắc đánh giá
a) Khách quan, trung thực, chính xác, đúng quy định của pháp luật;
b) Công khai, minh bạch.
3. Quy trình đánh giá
a) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam ban hành Kế hoạch đánh giá dịch vụ sự nghiệp công, hướng dẫn về việc tổ chức đánh giá dịch vụ sự nghiệp công gửi tới đơn vị cung cấp dịch vụ được đánh giá chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện đánh giá;
b) Đơn vị cung cấp dịch vụ tự đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này; gửi kết quả đánh giá về Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam;
c) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam đánh giá chất lượng dịch vụ trên cơ sở kết quả đánh giá của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc trực tiếp thu thập thông tin để đánh giá; gửi dự thảo kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ, đơn vị cung cấp dịch vụ có ý kiến phản hồi bằng văn bản đối với dự thảo kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ; trường hợp không nhất trí, phải nêu rõ lý do;
đ) Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam xem xét, ban hành kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ và gửi cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đánh giá.
4. Thang điểm đánh giá
TT | Tiêu chí, tiêu chuẩn | Mức đánh giá | Thang điểm đánh giá |
1 | Đồng bào các dân tộc được bảo đảm đầy đủ, kịp thời chi phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này khi tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam | Kịp thời | 30 |
Chưa kịp thời | 15 | ||
Không thực hiện chi | 0 | ||
2 | Việc lựa chọn, kiện toàn, thay thế và bổ sung nhóm đồng bào dân tộc bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này, gồm: | ||
a) Tính vùng miền, thành phần dân tộc trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam | Tốt | 10 | |
Khá | 7 | ||
Đạt | 5 | ||
Không đạt | 0 | ||
b) Đối tượng được mời là những người có uy tín trong cộng đồng, nghệ nhân, đồng bào có khả năng giới thiệu, thực hành phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, đại diện cho nhóm đồng bào dân tộc tại địa phương do cơ quan tiến cử giới thiệu tham gia hoạt động | Tốt | 10 | |
Khá | 7 | ||
Đạt | 5 | ||
Không đạt | 0 | ||
c) Số lượng nhóm đồng bào dân tộc duy trì hoạt động tối thiểu 16 nhóm | Đạt | 5 | |
Không đạt | 0 | ||
d) Số lượng đồng bào duy trì hoạt động của mỗi nhóm tối thiểu 08 người | Đạt | 5 | |
Không đạt | 0 | ||
e) Thời gian tham gia hoạt động: tối thiểu từ 03 tháng/nhóm | Đạt | 5 | |
Không đạt | 0 | ||
3 | Nội dung hoạt động bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định này, gồm: | ||
a) Tổ chức tái hiện đời sống văn hóa, sinh hoạt hằng ngày, bài trí không gian nhà cửa theo phong tục truyền thống của dân tộc | Tốt | 15 | |
Khá | 10 | ||
Đạt | 5 | ||
Không đạt | 0 | ||
b) Lựa chọn tổ chức giới thiệu trò chơi dân gian, dân ca, dân vũ, dân nhạc, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực dân tộc, tái hiện nghi lễ, lễ hội truyền thống phù hợp với từng nhóm đồng bào dân tộc theo đặc trưng văn hóa của dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam | Tốt | 10 | |
Khá | 7 | ||
Đạt | 5 | ||
Không đạt | 0 | ||
c) Đón tiếp khách tham quan, giới thiệu không gian văn hóa, đặc trưng văn hóa của dân tộc với Nhân dân và du khách | Tốt | 10 | |
Khá | 7 | ||
Đạt | 5 | ||
Không đạt | 0 |
5. Kết quả đánh giá được xếp loại như sau:
a) Dịch vụ được đánh giá “Tốt” khi tổng điểm đánh giá đạt từ 85 - 100 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Dịch vụ được đánh giá “Khá” khi tổng điểm đánh giá đạt từ 70 - 84 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Dịch vụ được đánh giá “Đạt”“ khi tổng điểm đánh giá đạt từ 50 - 69 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) Dịch vụ được đánh giá “Không đạt” khi tổng điểm đánh giá dưới 50 điểm đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 7. Định mức chi phí và nguồn kinh phí thực hiện
1. Định mức chi phí hỗ trợ sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc trong thời gian ở Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam bao gồm:
a) Định mức chi phí hỗ trợ tiền ăn: 120.000 đồng/người/ngày;
b) Định mức chi phí các vật dụng thiết yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào dân tộc, bao gồm khăn mặt, bàn chải đánh răng, xà phòng tắm gội, chăn, ga, gối, đệm, bát đũa, xô chậu: 15.000 đồng/người/ngày;
c) Định mức chi phí thù lao cho đồng bào dân tộc trong việc thực hiện tái hiện các hoạt động văn hóa truyền thống của dân tộc tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam: 25.000 đồng/người/ngày;
d) Chi phí hỗ trợ trang phục truyền thống của đồng bào dân tộc: 300.000 đồng/người trong thời gian ở Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
2. Khuyến khích đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện dịch vụ sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp của đơn vị và huy động các nguồn hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước để hỗ trợ cho đồng bào các dân tộc ngoài các định mức chi phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Chi phí hỗ trợ sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam: từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với phần kinh phí còn thiếu (nếu có) theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước./.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Văn hóa được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL pdf
19/07/2024 11:17:40 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Số hiệu: | 05/2024/TT-BVHTTDL | Lĩnh vực: | Văn hóa |
Ngày ban hành: | 17/07/2024 | Ngày hiệu lực: | 15/09/2024 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Phụ lục Nghị định 58 2024 về đầu tư trong lâm nghiệp
-
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng iHanoi
-
Rút tiền bằng thẻ CCCD gắn chip mất thẻ có bị mất tiền không?
-
Các thông tin quan trọng về các hạng giấy phép lái xe người dân nên biết
-
Cách đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử 2024
-
Các trường hợp không được cấp Sổ đỏ mới nhất từ 01/8/2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác