Thông tư 01/2018/TT-BXD
Thông tư 01/2018/TT-BXD - Quy định mới về 24 chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
Ngày 05/01/2018, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 01/2018/TT-BXD quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh. Theo đó, nguồn thu thập số liệu các chỉ tiêu về đô thị tăng trưởng xanh được lấy từ báo cáo do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
Thông tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
Thông tư 42/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
Thông tư 12/2017/TT-BXD Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị
Thông tư 01/2018/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/TT-BXD | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Thống kê năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
Thực hiện Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển đô thị;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh và hướng dẫn lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo các chỉ tiêu đối với các thành phố trực thuộc Trung ương, các đô thị loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đô thị tăng trưởng xanh là đô thị đạt được tăng trưởng và phát triển kinh tế thông qua các chính sách và hoạt động đô thị nhằm giảm những tác động có ảnh hưởng bất lợi đối với môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Xây dựng đô thị tăng trưởng xanh là các hoạt động xây dựng, quy hoạch đô thị; lập và thực hiện chương trình phát triển đô thị; đầu tư phát triển đô thị hướng tới đô thị tăng trưởng xanh.
3. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh là các chỉ tiêu được áp dụng để đánh giá thực trạng phát triển đô thị tăng trưởng xanh hàng năm hoặc từng giai đoạn được so sánh với hiện trạng phát triển đô thị năm cơ sở nhằm đề xuất, phê duyệt và thúc đẩy thực hiện các chính sách, hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
4. Năm cơ sở là năm 2015, được chọn để lập báo cáo lần đầu tiên theo các chỉ tiêu hướng dẫn tại Thông tư này.
5. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở là báo cáo được xây dựng áp dụng toàn bộ các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh cho năm cơ sở.
6. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm là báo cáo được xây dựng áp dụng một số chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh được lập cho năm đánh giá.
7. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn là báo cáo được lập áp dụng toàn bộ các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh cho giai đoạn cùng kỳ với giai đoạn của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương được hoàn thành trước khi cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương cho giai đoạn tiếp theo.
8. Phương án phát triển thông thường là việc phát triển đô thị khi chưa áp dụng các chính sách và hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
Điều 3. Các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
Các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh gồm 24 chỉ tiêu được chia thành 4 nhóm. Danh mục và nội dung các chỉ tiêu được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 và 2 ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Nhóm chỉ tiêu kinh tế gồm 5 chỉ tiêu nhằm đánh giá hiệu quả tăng trưởng kinh tế về sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên trong đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
2. Nhóm chỉ tiêu môi trường gồm 10 chỉ tiêu nhằm đánh giá về chất lượng môi trường và cảnh quan đô thị, mức độ áp dụng các giải pháp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm, xả thải, phát thải khí nhà kính trong phát triển đô thị.
3. Nhóm chỉ tiêu xã hội gồm 4 chỉ tiêu nhằm đánh giá về hiệu quả nâng cao chất lượng và điều kiện sống của người dân đô thị.
4. Nhóm chỉ tiêu thể chế gồm 5 chỉ tiêu nhằm đánh giá về công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của chính quyền đô thị đối với công tác xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
Điều 4. Mục đích và nguyên tắc lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
1. Mục đích:
a) Đề xuất các hoạt động ưu tiên thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
b) Đánh giá thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn phục vụ mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
c) Là cơ sở đề xuất việc rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch đô thị, chương trình phát triển đô thị;
d) Kiểm tra, giám sát các chương trình, kế hoạch của đô thị triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, giảm cường độ phát thải khí nhà kính và tăng tỷ lệ sử dụng năng lượng tái tạo, giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên tại các đô thị.
2. Nguyên tắc:
a) Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời trong việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh;
b) Việc thu thập số liệu các chỉ tiêu và lập báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5. Thu thập và xử lý số liệu các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
1. Nguồn số liệu cho các chỉ tiêu được thu thập trên cơ sở báo cáo do cơ quan có thẩm quyền cung cấp được quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Khái niệm, phương pháp tính và các hướng dẫn đối với mỗi chỉ tiêu được quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này và thực hiện thống nhất giữa các lần lập báo cáo.
3. Số liệu tính toán các chỉ tiêu được thu thập theo kỳ công bố đối với mỗi chỉ tiêu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Kỳ công bố theo năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm.
4. Số liệu tính toán các chỉ tiêu cho báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm cơ sở. Báo cáo áp dụng 24 chỉ tiêu được quy định tại Phụ lục 1 và 2 của Thông tư này.
5. Số liệu tính toán các chỉ tiêu cho báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá áp dụng 18 chỉ tiêu không bao gồm các chỉ tiêu mã số: 0201; 0206; 0301; 0302; 0304 và 0401 tại Phụ lục 1 và 2 của Thông tư này.
6. Số liệu tính toán các chỉ tiêu cho báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn được tính đối với năm cuối cùng của giai đoạn. Báo cáo áp dụng 24 chỉ tiêu quy định tại Phụ lục 1 và 2 của Thông tư này.
Điều 6. Nội dung báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
1. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh năm cơ sở xác định hiện trạng phát triển đô thị làm cơ sở để so sánh, đánh giá xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong các báo cáo tiếp theo, xác định các bên liên quan và đề xuất, kiến nghị các vấn đề cần được ưu tiên thực hiện.
2. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm so sánh đối chiếu các chỉ tiêu của năm đánh giá so với năm cơ sở, tập trung phân tích các chỉ tiêu có sự thay đổi, điểm mạnh cần tiếp tục phát huy, vấn đề tồn tại cần được cải thiện, đề xuất một số kiến nghị cụ thể, huy động sự tham gia có hiệu quả của các bên liên quan đã được xác định.
3. Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo giai đoạn đánh giá toàn diện kết quả thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của giai đoạn báo cáo, tổng hợp các báo cáo hàng năm, rà soát các chỉ đạo, định hướng, quy hoạch, chương trình phát triển đô thị và đề xuất các kiến nghị cho giai đoạn tiếp theo.
4. Đề cương các báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
Điều 7. Hoạt động ưu tiên thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
1. Rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu quy hoạch đô thị, lồng ghép các mô hình phát triển đô thị phù hợp với định hướng phát triển đô thị tăng trưởng xanh như đô thị xanh, đô thị kinh tế - sinh thái, đô thị thông minh, đô thị các bon thấp và các giải pháp thuộc các lĩnh vực ưu tiên nêu tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Điều này.
2. Phát triển giao thông đô thị xanh, giao thông công cộng và các hình thức giao thông phát thải thấp, hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
3. Phát triển công trình xanh, thân thiện môi trường.
4. Sử dụng tiết kiệm và chống thất thoát, thất thu nước sạch.
5. Xử lý rác thải, chất thải theo hướng giảm xả thải, phát thải, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng và tái chế rác thải.
6. Phát triển, ứng dụng vật liệu xây dựng và công nghệ xây dựng xanh, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
7. Phát triển khu đô thị xanh, sinh thái.
8. Tăng cường năng lực chống chịu biến đổi khí hậu đối với các đô thị.
9. Phát triển đô thị thông minh.
10. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý, chuyên môn các cấp về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
11. Ban hành cơ chế chính sách, ưu tiên, ưu đãi, khuyến khích việc thực hiện các lĩnh vực ưu tiên nêu tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 của Điều này.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 01/2018/TT-BXD
Số hiệu | 01/2018/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Xây dựng - Đô thị |
Nơi ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Phan Thị Mỹ Linh |
Ngày ban hành | 05/01/2018 |
Ngày hiệu lực | 20/02/2018 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tải xuống định dạng .Doc
12/01/2018 3:54:36 CH
Gợi ý cho bạn
-
Luật đấu thầu 2013 số 43/2013/QH13
-
Tải Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản file Doc, Pdf
-
Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
-
Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BXD
-
Quyết định 100/2024/QĐ-UBND TP. HCM về tách thửa, hợp thửa
-
Quyết định 61/2024/QĐ-UBND Hà Nội một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai
-
Quyết định 153/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
-
Diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh thành mới nhất
-
Nghị định 101/2024/NĐ-CP về cấp GCN quyền sử dụng đất và Hệ thống thông tin đất đai
-
(Mới nhất) Bảng giá đất Hà Nội 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC
Nghị định 115/2024/NĐ-CP về thi hành Luật Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
Thông tư 11/2016/TT-BKHĐT Hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp
Thông tư 07/2018/TT-BXD
Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
Nghị quyết 109/NQ-CP 2018
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác