Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước đã sản xuất được
Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT - Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước đã sản xuất được
Ngày 30/3/2018 Bộ KH&ĐT đã ban hành Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT công bố danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này là danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất đựơc; Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được; Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được...
Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT chính thức có hiệu lực từ ngày 15/5/2018 và thay thế cho Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015.
Nội dung Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHỤ TÙNG THAY THẾ, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN DÙNG, NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, BÁN THÀNH PHẨM TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Nghị định 100/2016NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-TTg ngày 31/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-TTg ngày 31/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các danh Mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Danh Mục sau:
1. Danh Mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được (Phụ lục I);
2. Danh Mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được (Phụ lục II);
3. Danh Mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được (Phụ lục III);
4. Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV);
5. Danh Mục linh kiện, phụ tùng xe ô tô trong nước đã sản xuất được (Phụ lục V);
6. Danh Mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VI);
7. Danh Mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm cho đóng tàu trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VII);
8. Danh Mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện ngành viễn thông - công nghệ thông tin, nội dung số, Phần mềm trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VIII);
9. Danh Mục giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IX).
Điều 2. Các Danh Mục quy định tại Điều 1 Thông tư này là căn cứ xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ; xác định đối tượng miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; xác định đối tượng miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, Quyết định số 08/2017/QĐ-TTg ngày 31/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam và Quyết định số 09/2017/QĐ-TTg ngày 31/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Các hàng hóa trong nước đã sản xuất được nêu tại các Danh Mục ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng chung và không phụ thuộc Mục đích sử dụng, trừ hàng hóa chuyên dùng.
Hàng hóa chuyên dùng quy định tại Điều này là hàng hóa đòi hỏi phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật đặc thù khi sử dụng nêu trong các chứng chỉ chuyên ngành.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018 và thay thế cho Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh Mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/3/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Số TT | Tên mặt hàng | Mã số theo biểu thuế nhập khẩu | Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật | ||
Nhóm | Phân nhóm | ||||
1 | Tàu điện ắc quy phòng nổ 8 tấn | 8601 | 20 | 00 | Cấp phòng nổ Exdl, cỡ đường ray 600 mm, 900 mm; lực kéo lớn nhất 13KN, tự trọng 8 tấn, Khoảng cách trục 1150 mm, tốc độ 7 km/h - 10km/h, kích thước bao (dài x rộng x cao): 4379mm x 1045 mm x 1600 mm (đường 600 mm), 4379mm x 1345 mm x 1600 mm (đường 900 mm), tổ hợp ắc quy (70 bình): 02 cái, điện áp 140V, dung lượng 4400 Ah |
2 | Tàu điện ắc quy phòng nổ 5 tấn | 8601 | 20 | 00 | Cấp phòng nổ Exdl, cỡ đường ray 600 mm, 900 mm; lực kéo lớn nhất 7,24KN, tự trọng 5 tấn, Khoảng cách trục 900 mm, tốc độ 7km/h - 10km/h, kích thước bao (dài x rộng x cao) 3225mm x 994mm x 1550 mm (đường 600mm), 3225mm x 1294mm x 1550 mm (đường 900mm), tổ hợp ắc quy (48 bình): 02 cái, điện áp 96 V, dung lượng 330Ah. |
3 | Tàu điện ắc quy phòng nổ 12 tấn | 8601 | 20 | 00 | Cỡ đường ray 900 mm, đường kính vòng lăn bánh xe 680 mm; cương cự 1220 mm, bán kính đường vòng nhỏ nhất 12000 mm, tốc độ 8,5km/h - 11km/h, ắc quy tích điện kiểu D-620Ah, điện áp 2V, dung lượng 620Ah, kích thước bao (dài x rộng x cao) 5300mm x 1360mm x 1650mm, tự trọng 12 tấn. |
4 | Toa xe chở khách | 8605 | 00 | 00 | Các loại (gồm cả ngồi cứng, mềm; nằm cứng, mềm; toa xe 2 tầng; toa xe B), toa xe cao cấp thế hệ 2, dài 20 m |
5 | Toa xe hành lý | 8605 | 00 | 00 | Giá chuyển hướng, van hãm, đầu đấm, SAB nhập ngoại |
6 | Toa xe chuyên dụng chở ôtô | 8605 | 00 | 00 | Giá chuyển hướng, van hãm, đầu đấm, SAB nhập ngoại |
7 | Toa xe chở xi măng rời | 8605 | 00 | 00 | Giá chuyển hướng, van hãm, đầu đấm, SAB nhập ngoại |
8 | Toa xe H | 8606 | 10 | 00 | Dài 14 m, lắp GCH 34B, Misơn TQ |
9 | Toa xe lửa thùng (xi téc) composite chở chất lỏng | 8606 | 10 | 00 | Đến 30 m3 |
10 | Xe goòng lò nung tuynen | 8606 | 30 | 00 | |
11 | Toa xe H quá khổ 1435 | 8606 | 10 | 00 | Dài 14 m, tải trọng 60 tấn |
12 | Toa xe hàng có mui | 8606 | 91 | 00 | Dài 14 m, lắp GCH 34B hoàn cải |
13 | Toa xe thành thấp (N) | 8606 | 99 | 00 | Dài 14 m, lắp GCH 34B hoàn cải |
14 | Toa xe M chở container | 8606 | 99 | 00 | Dài 14 m, lắp GCH 34B, Misơn TQ |
15 | Máy kéo cầm tay | 8701 | 10 | 11 | Công suất không quá 22,5 kW |
16 | Máy kéo | 8701 | 20 | 10 | Dung tích (động cơ) dưới 1.100cc |
17 | Xe khách đến 52 chỗ ngồi | 8702 | 10 | 41 | Dung tích xy lanh: 6.494 cm3. Số chỗ ngồi tối đa: 52 chỗ. Vận tốc lớn nhất: 90 km/h. Công suất lớn nhất: 170 kW/2.500 vòng/phút |
18 | Ô tô buýt | 8702 | 10 | 10 | Loại thông dụng đến 80 chỗ ngồi |
19 | Ô tô điện | 8703 | 90 | 19 | Chạy bằng điện, công suất động cơ đến 6,3 kW, tốc độ tối đa 30km/h, khả năng leo dốc đến 20% |
20 | Ô tô con | 8703 | Đến 9 chỗ ngồi | ||
21 | Ô tô cứu thương | 8703 | Khối lượng toàn bộ đến 16 tấn | ||
22 | Ô tô chở phạm nhân | 8703 | Khối lượng toàn bộ đến 16 tấn | ||
23 | Ô tô tải tự đổ | 8704 | 10 | Khối lượng toàn bộ đến 34 tấn | |
24 | Xe bảo ôn đông lạnh | 8704 | 21 | 21 | Thể tích đến 20 m3, độ lạnh đến -20°C |
25 | Ô tô tải nhẹ | 8704 | 21 | ||
26 | Ô tô tải thùng | 8704 | 22 | 39 | Tải trọng lên tới 16,5 tấn; tiêu chuẩn khí thải EURO2 |
27 | Xe chở nhiên liệu | 8704 | 22 | 43 | Thể tích 12,5m3, tải trọng 10,25 tấn, tiêu chuẩn chất lượng EURO2 |
28 | Xe xitec nước | 8704 | 22 | 43 | Thể tích 16m3, tải trọng 32 tấn, tiêu chuẩn chất lượng EURO2 |
29 | Ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải (xe ép rác các loại) | 8704 | 23 | 22 | Từ 5-20 m3 (dung tích thùng chứa rác), vật liệu thép hợp kim chống mài mòn và chịu áp lực cao, vận hành ép rác bằng hệ thống thủy lực, hệ thống Điều khiển cơ khí tự động. |
30 | Ô tô phục vụ chuyển quân | 8704 | Khối lượng toàn bộ đến 24 tấn | ||
31 | Ô tô chở ô tô | 8704 | Khối lượng toàn bộ đến 14,46 tấn | ||
32 | Ô tô cứu hộ nâng cầu, ô tô cứu hộ sàn trượt | 8704 | Khối lượng toàn bộ đến 34 tấn, tải trọng nâng đến 30 tấn. | ||
33 | Ô tô xi tec (chở LPG, khí CO2 hóa lỏng) | 8704 | Khối lượng toàn bộ đến 34 tấn | ||
34 | Ô tô bồn nhiên liệu lưu động | 8704 | Thể tích đến 18 m3, có cơ cấu bơm diesel và lưu lượng kế điện tử | ||
35 | Xe cẩu | 8705 | 10 | 00 | Tải trọng nâng lên tới 22,5 tấn; tiêu chuẩn chất lượng EURO2 |
36 | Xe phun nước phòng chống bạo loạn | 8705 | 90 | 90 | Xe cơ sở Hino FM8JNSA, 4 kỳ, 6 xilanh thẳng hàng, tuabin tăng nạp, làm mát bằng nước; Xitec 8000 lít nước, 500 lít bọt, 80 lít hơi cay, 80 lít thuốc nhuộm, trang bị 02 súng phun chính Điều khiển độc lập trên nóc xe, nhập khẩu từ G7. |
37 | Xe cứu hộ cứu nạn | 8705 | 90 | 90 | Xe cơ sở Hino FG8JJSB, động cơ Diesel, làm mát bằng nước, dung tích xy lanh 7684 cc, cầu thủy lực loại 3 tấn, 3 đoạn cần (hoặc tương đương), tời phía trước, cáp 40 mx14mm, loại 6 tấn. |
38 | Xe rải dây thép gai | 8705 | 90 | 90 | Xe rải dây thép gai HH - FC RTG, động cơ Diesel, dung tích xi lanh 5123 cm3, trang bị hệ thống dây thép gai và hệ thống rải dây, thu dây, cần cẩu gập thủy lực sức nâng lớn nhất 6000kg/m, 02 đèn tìm kiếm, 01 bộ đèn quay còi ủ trên nóc. |
39 | Xe cẩu và nâng người làm việc trên cao | 8705 | 10 | 00 | Chiều cao nâng đến 14 m |
40 | Xe chữa cháy | 8705 | 30 | 00 | Bồn chứa nước (4 - 8 m3), bồn chứa foam (0,2 - 1 m3) |
41 | Xe rửa đường và tưới công viên | 8705 | 90 | 50 | Sức chứa 4,5-14 m3 nước |
42 | Xe bồn chở dung dịch lỏng (hóa chất) | 8705 | 90 | 90 | Đến 12 m3 (dung tích bồn chứa) |
43 | Xe sân khấu lưu động | 8705 | 90 | 90 | Diện tích sàn từ 40-65m2 |
44 | Xe truyền hình lưu động | 8705 | 90 | 90 | |
45 | Xe hút chất thải | 8705 | 90 | 90 | Từ 1,5 - 8 m3 (dung tích bồn chứa), tiêu chuẩn EURO 2 |
46 | Ô tô sửa chữa lưu động | 8705 | |||
47 | Xe mô tô | 8711 | 20 | Khối lượng bản thân: 155kg. Dài x rộng x cao: 2.170 x 890 x 1.120 mm. Loại động cơ: 4 kỳ, 2 xi lanh, làm mát bằng không khí. Dung tích động cơ đến 233 cm3. Lốp trước: 90/90-18, lốp sau: 130/90-15. Nhiên liệu: xăng không chì có trị số ốc tan 92. Công suất cực đại: 12kW/8.000 vòng/phút | |
48 | Xe đạp hai bánh và xe đạp khác không lắp động cơ | 8712 | 00 | 30 | |
49 | Sơ mi rơ moóc chuyên dụng (chở nhiên liệu, chở xi măng rời, chở LPG) | 8716 | 31 | Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn | |
50 | Dolly hàng hóa (10ft và 20ft) | 8716 | 39 | 99 | Phương tiện không tự hành, chuyên dùng vận chuyển các loại ULD, hàng hóa, hành lý, bưu kiện tại sân bay (Phần 33, 34 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành) |
51 | Mooc chứa hàng hóa rời | 8716 | 39 | 99 | Phương tiện không tự hành, chuyên dùng vận chuyển hàng hóa rời, hành lý, bưu kiện tại sân bay (Phần 35 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành) |
52 | Sơ mi rơ moóc tải (tự đổ) | 8716 | 39 | Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn | |
53 | Sơ mi rơ moóc tải (có mui) | 8716 | 39 | Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn | |
54 | Sơ mi rơ moóc tải (chở hàng hoặc container) | 8716 | 39 | Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn | |
55 | Sơ mi rơ moóc tải (đông lạnh) | 8716 | 39 | Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn | |
56 | Xe băng chuyền | 8716 | 80 | 90 | Phương tiện không tự hành, vận chuyển hàng hóa từ dưới đất lên máy bay (Phần 18 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành) |
57 | Thang kéo đẩy tay | 8716 | 80 | 90 | Phương tiện không tự hành, vận chuyển hàng hóa từ dưới đất lên máy bay (Phần 7 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành) |
58 | Tàu khách | 8901 | 10 | Loại, thông dụng đến 300 chỗ ngồi | |
59 | Tàu chở khí hóa lỏng Ethylene | 8901 | 10 | Khả năng chuyên chở 4.500m3 | |
60 | Tàu chở xi măng | 8901 | 10 | Trọng tải 14.600DWT | |
61 | Tàu hàng đa năng | 8901 | 10 | Trọng tải 17.500DWT, đạt chất lượng quốc tế | |
62 | Tàu chở hàng | 8901 | 10 | Trọng tải dưới 56.200 tấn | |
63 | Tàu quân sự, tàu cảnh sát biển | 8901 | 10 | ||
64 | Kho nổi chứa xuất dầu - FS05 | 8901 | 10 | Trọng tải 150.000 tấn | |
65 | Ụ nổi | 8901 | 10 | Trọng tải 9.600 tấn | |
66 | Tàu chở hàng khô | 8901 | 10 | Trọng tải 4.000DWT | |
67 | Tàu chở ô tô | 8901 | 10 | ||
68 | Tàu chuyên dụng chở container | 8901 | 90 | 26 | Trọng tải đến 2.000 TEU |
69 | Xà lan chuyên dùng trên có lắp cần cẩu các loại | 8901 | 90 | Sức nâng đến 4.200 tấn | |
70 | Tàu chở dầu | 8901 | 20 | 80 | Chiều dài toàn bộ (Lmax = 245 m); Chiều dài giữa 2 trụ (Lbp=236 m); Chiều rộng thiết kế (Btk=43 m); Chiều cao mạn (Dtk=20 m), mớn nước thiết kế 11,7 m, mớn nước đầy tải 14 m, định biên thuyền viên 27 người, tốc độ khai thác v=15 hải lý/h; loại trọng tải đến 104.000 DWT và 105.000 DWT |
71 | Tàu chở khí hóa lỏng | 8901 | 20 | Trọng tải đến 5000 tấn | |
72 | Xà lan | 8901 | 90 | 36 | Chiều dài toàn bộ 122,4 m, chiều dài giữa 2 trụ 119,7 m, chiều rộng thiết kế 44 m, chiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết kế 5 m, mớn nước đánh chìm 13m, định biên thuyền viên 8 người, tải trọng giàn khoan P (9500); trọng tải 18000DWT |
73 | Tàu chở hàng rời | 8901 | 90 | Chiều dài toàn bộ 190 m, chiều dài giữa 2 trụ 183,3 m, chiều rộng thiết kế 32,26 m, chiều cao mạn 17,8 m, mớn nước thiết kế 11,7 m, mớn nước đầy tải 12,8 m; loại trọng tải đến 54000DWT | |
74 | Xà lan chuyên dụng trong ngành dầu khí | 8901 | 90 | Dài 109,8m, rộng 32m, cao 7m, trọng tải 12.000 tấn | |
75 | Tàu tự hành pha sông biển | 8901 | 90 | Trọng tải từ 200-1100 tấn | |
76 | Tàu kiểm ngư | 8902 | Công suất đến 600 CV | ||
77 | Tàu cá vỏ composite | 8902 | Dài 25m, rộng 6,8m, công suất đến 600CV | ||
78 | Tàu cá vỏ gỗ các loại | 8902 | |||
79 | Tàu cá vỏ thép | 8902 | |||
80 | Tàu kéo biển | 8904 | 00 | 39 | Tàu ASD 3212 YN 51235 là tàu kéo biển. Tàu có chiều dài 32m, rộng 12m, lắp máy có công suất 6.500 CV, sức kéo 85 tấn, tốc độ đến 14,5 hải lý/giờ. |
81 | Tàu kéo - đẩy sông | 8904 | Công suất đến 5.000 CV | ||
82 | Tàu kéo - đẩy biển | 8904 | Công suất đến 7.000 CV | ||
83 | Tàu cuốc sông và biển | 8905 | 10 | 00 | Chiều sâu cuốc 10-20m; Công suất đến 3.000 CV |
84 | Tàu hút bùn | 8905 | 10 | 00 | Đến 5.000 m3/h; Công suất đến 4.170 CV |
85 | Tàu AHTS (tàu dịch vụ dầu khí đa năng) | 8906 | 90 | 90 | Công suất đến 16.000HP |
86 | Tàu dịch vụ phục vụ dầu khí | 8906 | 90 | 90 | Thông số kỹ thuật có khả năng phục vụ: Chiều dài tổng thể 94,650m, chiều rộng đúc: 21m, tải trọng toàn Phần: 4.797 tấn, tải trọng tĩnh: 1.911 tấn, công suất máy chính: 3x2.560Kw; công suất đến 6.082 CV |
87 | Tàu cứu hộ - cứu nạn | 8906 | 90 | 90 | Công suất đến 3.500CV |
88 | Tàu phục vụ cho ứng phó sự cố tràn dầu | 8906 | 90 | 90 | Công suất đến 3.500 CV |
89 | Xuồng cứu sinh mạn kín | 8906 | 90 | 90 | Dài 4,9m; rộng 2,2m; cao 1m, mớn nước 0,8m; sức chở 28 người; công suất 29 HP |
......................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đầu tư - Thương mại được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước đã sản xuất được
2,9 MB 11/05/2018 9:16:00 SATải Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT file pdf
17/08/2024 9:54:47 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Số hiệu: | 01/2018/TT-BKHĐT | Lĩnh vực: | Đầu tư, thương mại |
Ngày ban hành: | 30/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2024 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 03/2018/TT-BNNPTNT
-
Quyết định 652/QĐ-BGTVT
-
Thông tư 43/2018/TT-BQP Nội dung chi, mức chi bảo đảm cho hoạt động nghiệp vụ thi hành án dân sự
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác