Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước đã sản xuất được

Tải về

Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT - Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước đã sản xuất được

Ngày 30/3/2018 Bộ KH&ĐT đã ban hành Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT công bố danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này là danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất đựơc; Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được; Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được...

Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT chính thức có hiệu lực từ ngày 15/5/2018 và thay thế cho Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015.

Nội dung Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018

THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHỤ TÙNG THAY THẾ, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN DÙNG, NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, BÁN THÀNH PHẨM TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Nghị định 100/2016NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-TTg ngày 31/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-TTg ngày 31/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các danh Mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Danh Mục sau:

1. Danh Mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được (Phụ lục I);

2. Danh Mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được (Phụ lục II);

3. Danh Mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được (Phụ lục III);

4. Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV);

5. Danh Mục linh kiện, phụ tùng xe ô tô trong nước đã sản xuất được (Phụ lục V);

6. Danh Mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VI);

7. Danh Mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm cho đóng tàu trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VII);

8. Danh Mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện ngành viễn thông - công nghệ thông tin, nội dung số, Phần mềm trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VIII);

9. Danh Mục giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IX).

Điều 2. Các Danh Mục quy định tại Điều 1 Thông tư này là căn cứ xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ; xác định đối tượng miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; xác định đối tượng miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, Quyết định số 08/2017/QĐ-TTg ngày 31/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam và Quyết định số 09/2017/QĐ-TTg ngày 31/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cộng hòa Bê-la-rút về hỗ trợ sản xuất phương tiện vận tải có động cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Các hàng hóa trong nước đã sản xuất được nêu tại các Danh Mục ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng chung và không phụ thuộc Mục đích sử dụng, trừ hàng hóa chuyên dùng.

Hàng hóa chuyên dùng quy định tại Điều này là hàng hóa đòi hỏi phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật đặc thù khi sử dụng nêu trong các chứng chỉ chuyên ngành.

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018 và thay thế cho Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh Mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Viện KSNDTC, Tòa án NDTC;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan, Tổng Cục thuế;
- Các Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Quản lý các KCN, KCX, KCNC và KKT;
- Công báo, website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VP, vụ KTCN (8).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

PHỤ LỤC I

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/3/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Số TT

Tên mặt hàng

Mã số theo biểu thuế nhập khẩu

Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật

Nhóm

Phân nhóm

1

Tàu điện ắc quy phòng nổ 8 tấn

8601

20

00

Cấp phòng nổ Exdl, cỡ đường ray 600 mm, 900 mm; lực kéo lớn nhất 13KN, tự trọng 8 tấn, Khoảng cách trục 1150 mm, tốc độ 7 km/h - 10km/h, kích thước bao (dài x rộng x cao): 4379mm x 1045 mm x 1600 mm (đường 600 mm), 4379mm x 1345 mm x 1600 mm (đường 900 mm), tổ hợp ắc quy (70 bình): 02 cái, điện áp 140V, dung lượng 4400 Ah

2

Tàu điện ắc quy phòng nổ 5 tấn

8601

20

00

Cấp phòng nổ Exdl, cỡ đường ray 600 mm, 900 mm; lực kéo lớn nhất 7,24KN, tự trọng 5 tấn, Khoảng cách trục 900 mm, tốc độ 7km/h - 10km/h, kích thước bao (dài x rộng x cao) 3225mm x 994mm x 1550 mm (đường 600mm), 3225mm x 1294mm x 1550 mm (đường 900mm), tổ hợp ắc quy (48 bình): 02 cái, điện áp 96 V, dung lượng 330Ah.

3

Tàu điện ắc quy phòng nổ 12 tấn

8601

20

00

Cỡ đường ray 900 mm, đường kính vòng lăn bánh xe 680 mm; cương cự 1220 mm, bán kính đường vòng nhỏ nhất 12000 mm, tốc độ 8,5km/h - 11km/h, ắc quy tích điện kiểu D-620Ah, điện áp 2V, dung lượng 620Ah, kích thước bao (dài x rộng x cao) 5300mm x 1360mm x 1650mm, tự trọng 12 tấn.

4

Toa xe chở khách

8605

00

00

Các loại (gồm cả ngồi cứng, mềm; nằm cứng, mềm; toa xe 2 tầng; toa xe B), toa xe cao cấp thế hệ 2, dài 20 m

5

Toa xe hành lý

8605

00

00

Giá chuyển hướng, van hãm, đầu đấm, SAB nhập ngoại

6

Toa xe chuyên dụng chở ôtô

8605

00

00

Giá chuyển hướng, van hãm, đầu đấm, SAB nhập ngoại

7

Toa xe chở xi măng rời

8605

00

00

Giá chuyển hướng, van hãm, đầu đấm, SAB nhập ngoại

8

Toa xe H

8606

10

00

Dài 14 m, lắp GCH 34B, Misơn TQ

9

Toa xe lửa thùng (xi téc) composite chở chất lỏng

8606

10

00

Đến 30 m3

10

Xe goòng lò nung tuynen

8606

30

00

11

Toa xe H quá khổ 1435

8606

10

00

Dài 14 m, tải trọng 60 tấn

12

Toa xe hàng có mui

8606

91

00

Dài 14 m, lắp GCH 34B hoàn cải

13

Toa xe thành thấp (N)

8606

99

00

Dài 14 m, lắp GCH 34B hoàn cải

14

Toa xe M chở container

8606

99

00

Dài 14 m, lắp GCH 34B, Misơn TQ

15

Máy kéo cầm tay

8701

10

11

Công suất không quá 22,5 kW

16

Máy kéo

8701

20

10

Dung tích (động cơ) dưới 1.100cc

17

Xe khách đến 52 chỗ ngồi

8702

10

41

Dung tích xy lanh: 6.494 cm3.

Số chỗ ngồi tối đa: 52 chỗ.

Vận tốc lớn nhất: 90 km/h.

Công suất lớn nhất: 170 kW/2.500 vòng/phút

18

Ô tô buýt

8702

10

10

Loại thông dụng đến 80 chỗ ngồi

19

Ô tô điện

8703

90

19

Chạy bằng điện, công suất động cơ đến 6,3 kW, tốc độ tối đa 30km/h, khả năng leo dốc đến 20%

20

Ô tô con

8703

Đến 9 chỗ ngồi

21

Ô tô cứu thương

8703

Khối lượng toàn bộ đến 16 tấn

22

Ô tô chở phạm nhân

8703

Khối lượng toàn bộ đến 16 tấn

23

Ô tô tải tự đổ

8704

10

Khối lượng toàn bộ đến 34 tấn

24

Xe bảo ôn đông lạnh

8704

21

21

Thể tích đến 20 m3, độ lạnh đến -20°C

25

Ô tô tải nhẹ

8704

21

26

Ô tô tải thùng

8704

22

39

Tải trọng lên tới 16,5 tấn; tiêu chuẩn khí thải EURO2

27

Xe chở nhiên liệu

8704

22

43

Thể tích 12,5m3, tải trọng 10,25 tấn, tiêu chuẩn chất lượng EURO2

28

Xe xitec nước

8704

22

43

Thể tích 16m3, tải trọng 32 tấn, tiêu chuẩn chất lượng EURO2

29

Ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải (xe ép rác các loại)

8704

23

22

Từ 5-20 m3 (dung tích thùng chứa rác), vật liệu thép hợp kim chống mài mòn và chịu áp lực cao, vận hành ép rác bằng hệ thống thủy lực, hệ thống Điều khiển cơ khí tự động.

30

Ô tô phục vụ chuyển quân

8704

Khối lượng toàn bộ đến 24 tấn

31

Ô tô chở ô tô

8704

Khối lượng toàn bộ đến 14,46 tấn

32

Ô tô cứu hộ nâng cầu, ô tô cứu hộ sàn trượt

8704

Khối lượng toàn bộ đến 34 tấn, tải trọng nâng đến 30 tấn.

33

Ô tô xi tec (chở LPG, khí CO2 hóa lỏng)

8704

Khối lượng toàn bộ đến 34 tấn

34

Ô tô bồn nhiên liệu lưu động

8704

Thể tích đến 18 m3, có cơ cấu bơm diesel và lưu lượng kế điện tử

35

Xe cẩu

8705

10

00

Tải trọng nâng lên tới 22,5 tấn; tiêu chuẩn chất lượng EURO2

36

Xe phun nước phòng chống bạo loạn

8705

90

90

Xe cơ sở Hino FM8JNSA, 4 kỳ, 6 xilanh thẳng hàng, tuabin tăng nạp, làm mát bằng nước; Xitec 8000 lít nước, 500 lít bọt, 80 lít hơi cay, 80 lít thuốc nhuộm, trang bị 02 súng phun chính Điều khiển độc lập trên nóc xe, nhập khẩu từ G7.

37

Xe cứu hộ cứu nạn

8705

90

90

Xe cơ sở Hino FG8JJSB, động cơ Diesel, làm mát bằng nước, dung tích xy lanh 7684 cc, cầu thủy lực loại 3 tấn, 3 đoạn cần (hoặc tương đương), tời phía trước, cáp 40 mx14mm, loại 6 tấn.

38

Xe rải dây thép gai

8705

90

90

Xe rải dây thép gai HH - FC RTG, động cơ Diesel, dung tích xi lanh 5123 cm3, trang bị hệ thống dây thép gai và hệ thống rải dây, thu dây, cần cẩu gập thủy lực sức nâng lớn nhất 6000kg/m, 02 đèn tìm kiếm, 01 bộ đèn quay còi ủ trên nóc.

39

Xe cẩu và nâng người làm việc trên cao

8705

10

00

Chiều cao nâng đến 14 m

40

Xe chữa cháy

8705

30

00

Bồn chứa nước (4 - 8 m3), bồn chứa foam (0,2 - 1 m3)

41

Xe rửa đường và tưới công viên

8705

90

50

Sức chứa 4,5-14 m3 nước

42

Xe bồn chở dung dịch lỏng (hóa chất)

8705

90

90

Đến 12 m3 (dung tích bồn chứa)

43

Xe sân khấu lưu động

8705

90

90

Diện tích sàn từ 40-65m2

44

Xe truyền hình lưu động

8705

90

90

45

Xe hút chất thải

8705

90

90

Từ 1,5 - 8 m3 (dung tích bồn chứa), tiêu chuẩn EURO 2

46

Ô tô sửa chữa lưu động

8705

47

Xe mô tô

8711

20

Khối lượng bản thân: 155kg. Dài x rộng x cao: 2.170 x 890 x 1.120 mm. Loại động cơ: 4 kỳ, 2 xi lanh, làm mát bằng không khí. Dung tích động cơ đến 233 cm3. Lốp trước: 90/90-18, lốp sau: 130/90-15. Nhiên liệu: xăng không chì có trị số ốc tan 92. Công suất cực đại: 12kW/8.000 vòng/phút

48

Xe đạp hai bánh và xe đạp khác không lắp động cơ

8712

00

30

49

Sơ mi rơ moóc chuyên dụng (chở nhiên liệu, chở xi măng rời, chở LPG)

8716

31

Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn

50

Dolly hàng hóa (10ft và 20ft)

8716

39

99

Phương tiện không tự hành, chuyên dùng vận chuyển các loại ULD, hàng hóa, hành lý, bưu kiện tại sân bay (Phần 33, 34 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành)

51

Mooc chứa hàng hóa rời

8716

39

99

Phương tiện không tự hành, chuyên dùng vận chuyển hàng hóa rời, hành lý, bưu kiện tại sân bay (Phần 35 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành)

52

Sơ mi rơ moóc tải (tự đổ)

8716

39

Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn

53

Sơ mi rơ moóc tải (có mui)

8716

39

Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn

54

Sơ mi rơ moóc tải (chở hàng hoặc container)

8716

39

Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn

55

Sơ mi rơ moóc tải (đông lạnh)

8716

39

Khối lượng toàn bộ đến 48 tấn

56

Xe băng chuyền

8716

80

90

Phương tiện không tự hành, vận chuyển hàng hóa từ dưới đất lên máy bay (Phần 18 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành)

57

Thang kéo đẩy tay

8716

80

90

Phương tiện không tự hành, vận chuyển hàng hóa từ dưới đất lên máy bay (Phần 7 TCCS 18:2015/CHK Tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay do Cục HKVN ban hành)

58

Tàu khách

8901

10

Loại, thông dụng đến 300 chỗ ngồi

59

Tàu chở khí hóa lỏng Ethylene

8901

10

Khả năng chuyên chở 4.500m3

60

Tàu chở xi măng

8901

10

Trọng tải 14.600DWT

61

Tàu hàng đa năng

8901

10

Trọng tải 17.500DWT, đạt chất lượng quốc tế

62

Tàu chở hàng

8901

10

Trọng tải dưới 56.200 tấn

63

Tàu quân sự, tàu cảnh sát biển

8901

10

64

Kho nổi chứa xuất dầu - FS05

8901

10

Trọng tải 150.000 tấn

65

Ụ nổi

8901

10

Trọng tải 9.600 tấn

66

Tàu chở hàng khô

8901

10

Trọng tải 4.000DWT

67

Tàu chở ô tô

8901

10

68

Tàu chuyên dụng chở container

8901

90

26

Trọng tải đến 2.000 TEU

69

Xà lan chuyên dùng trên có lắp cần cẩu các loại

8901

90

Sức nâng đến 4.200 tấn

70

Tàu chở dầu

8901

20

80

Chiều dài toàn bộ (Lmax = 245 m); Chiều dài giữa 2 trụ (Lbp=236 m); Chiều rộng thiết kế (Btk=43 m); Chiều cao mạn (Dtk=20 m), mớn nước thiết kế 11,7 m, mớn nước đầy tải 14 m, định biên thuyền viên 27 người, tốc độ khai thác v=15 hải lý/h; loại trọng tải đến 104.000 DWT và 105.000 DWT

71

Tàu chở khí hóa lỏng

8901

20

Trọng tải đến 5000 tấn

72

Xà lan

8901

90

36

Chiều dài toàn bộ 122,4 m, chiều dài giữa 2 trụ 119,7 m, chiều rộng thiết kế 44 m, chiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết kế 5 m, mớn nước đánh chìm 13m, định biên thuyền viên 8 người, tải trọng giàn khoan P (9500); trọng tải 18000DWT

73

Tàu chở hàng rời

8901

90

Chiều dài toàn bộ 190 m, chiều dài giữa 2 trụ 183,3 m, chiều rộng thiết kế 32,26 m, chiều cao mạn 17,8 m, mớn nước thiết kế 11,7 m, mớn nước đầy tải 12,8 m; loại trọng tải đến 54000DWT

74

Xà lan chuyên dụng trong ngành dầu khí

8901

90

Dài 109,8m, rộng 32m, cao 7m, trọng tải 12.000 tấn

75

Tàu tự hành pha sông biển

8901

90

Trọng tải từ 200-1100 tấn

76

Tàu kiểm ngư

8902

Công suất đến 600 CV

77

Tàu cá vỏ composite

8902

Dài 25m, rộng 6,8m, công suất đến 600CV

78

Tàu cá vỏ gỗ các loại

8902

79

Tàu cá vỏ thép

8902

80

Tàu kéo biển

8904

00

39

Tàu ASD 3212 YN 51235 là tàu kéo biển. Tàu có chiều dài 32m, rộng 12m, lắp máy có công suất 6.500 CV, sức kéo 85 tấn, tốc độ đến 14,5 hải lý/giờ.

81

Tàu kéo - đẩy sông

8904

Công suất đến 5.000 CV

82

Tàu kéo - đẩy biển

8904

Công suất đến 7.000 CV

83

Tàu cuốc sông và biển

8905

10

00

Chiều sâu cuốc 10-20m; Công suất đến 3.000 CV

84

Tàu hút bùn

8905

10

00

Đến 5.000 m3/h; Công suất đến 4.170 CV

85

Tàu AHTS (tàu dịch vụ dầu khí đa năng)

8906

90

90

Công suất đến 16.000HP

86

Tàu dịch vụ phục vụ dầu khí

8906

90

90

Thông số kỹ thuật có khả năng phục vụ: Chiều dài tổng thể 94,650m, chiều rộng đúc: 21m, tải trọng toàn Phần: 4.797 tấn, tải trọng tĩnh: 1.911 tấn, công suất máy chính: 3x2.560Kw; công suất đến 6.082 CV

87

Tàu cứu hộ - cứu nạn

8906

90

90

Công suất đến 3.500CV

88

Tàu phục vụ cho ứng phó sự cố tràn dầu

8906

90

90

Công suất đến 3.500 CV

89

Xuồng cứu sinh mạn kín

8906

90

90

Dài 4,9m; rộng 2,2m; cao 1m, mớn nước 0,8m; sức chở 28 người; công suất 29 HP

......................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đầu tư - Thương mại được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước đã sản xuất được
Chọn file tải về :
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ kế hoạch và Đầu tưNgười ký:Nguyễn Chí Dũng
Số hiệu:01/2018/TT-BKHĐTLĩnh vực:Đầu tư, thương mại
Ngày ban hành:30/03/2018Ngày hiệu lực:15/05/2024
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 276
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm