Quyết định số 1202/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây
Quyết định số 1202/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây. Trong vấn đề sức khỏe, đặc biệt là vệ sinh an toàn thực phẩm luôn luôn được tuyên truyền rộng rãi theo nguyên tắc "ăn chín uống sôi". Bởi không ít các trường hợp ăn đồ sống, đồ tái bị nhiễm giun sán, trứng sán ở thịt lợn, thịt bò,... Cách đây không lâu, báo chí đưa tin một người đàn ông nhập viện được lấy sán dài hơn 1m vì thường xuyên ăn bò tái chanh. Mời bạn đọc tham khảo bài viết của Hoatieu.vn về vấn đề này.
Nội dung của Quyết định số 1202/QĐ-BYT
1. Tìm hiểu về bệnh sán dây
Bệnh sán dây (taeniasis) là một bệnh ký sinh trùng lây truyền từ động vật sang người do tập quán ăn thịt lợn, thịt bò chưa nấu chín bị nhiễm ấu trùng sán. Bệnh sán dây phân bố ở nhiều nước có điều kiện kinh tế khó khăn, điều kiện vệ sinh môi trường thấp kém thuộc khu vực Châu Phi, Mỹ Latin, Đông Nam Á... trong đó có Việt Nam.
Có hai loại bệnh ở người gây ra do nhiễm sán dây: sán dây và ấu trùng sán lợn.
Sán dây là bệnh nhiễm trùng ở ruột sau khi ăn thịt bị nhiễm bệnh còn sống hoặc chưa được nấu chín. Một vài loại sán gây ra bệnh sán dây như sán dây lợn và sán dây bò. Bệnh sán dây có thể gây ra các triệu chứng nhẹ và không đặc hiệu, bao gồm đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón khi sán dây phát triển trong ruột.
Trong khi đó bệnh ấu trùng sán lợn ở người xuất hiện khi ăn phải trứng của sán dây lợn. Trứng sán được thải qua phân của người bị sán dây lợn, có thể gây ô nhiễm đất và nước. Từ đó, ô nhiễm đất hoặc nước có thể làm cho thực phẩm (chủ yếu là rau) phơi nhiễm với trứng sán. Ấu trùng sán lợn có khả năng gây tác động đáng kể đến sức khỏe của con người. Ấu trùng sán lợn có thể phát triển ở cơ, da, mắt và hệ thần kinh trung ương. Khi các nang ấu trùng sán lợn phát triển trong não, gây ra bệnh ấu trùng sán lợn ở não. Các triệu chứng có thể là đau đầu dữ dội, mù lòa, co giật hoặc động kinh.
2. Tóm tắt nội dung văn bản
Quyết định số 1202/QĐ-BYT về việc ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây có hiệu lực ngày 16/5/2022. Quyết định ban hành kèm theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây.
Đối tượng áp dụng cho Hướng dẫn này là tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân trên cả nước. Trong Hướng dẫn chuẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây quy định về các tác nhân, nguồn bệnh của sán dây, các triệu chứng lâm sàng của bệnh, chẩn đoán và hướng dẫn điều trị bệnh sán dây cho từng lứa tuổi.
3. Quyết định số 1202/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1202/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH SÁN DÂY
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Hội đồng chuyên môn sửa đổi, bổ sung hướng dẫn chẩn đoán, điều trị một số bệnh ký sinh trùng được thành lập theo Quyết định số 5244/QĐ-BYT ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây thay thế “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây” ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BYT ngày 25/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 2. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây áp dụng cho tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân trên cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông/Bà: Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện: Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Qui Nhơn, Viện sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Tp Hồ Chí Minh; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH SÁN DÂY
(Ban hành theo quyết định số: 1202/QĐ-BYT ngày 16 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh sán dây (taeniasis) là một bệnh ký sinh trùng lây truyền từ động vật sang người do tập quán ăn thịt lợn, thịt bò chưa nấu chín bị nhiễm ấu trùng sán. Bệnh sán dây phân bố ở nhiều nước có điều kiện kinh tế khó khăn, điều kiện vệ sinh môi trường thấp kém thuộc khu vực Châu Phi, Mỹ Latin, Đông Nam Á... trong đó có Việt Nam.
1.1. Tác nhân
Bệnh sán dây là do các loài sán dây trưởng thành gồm sán dây lợn (Taenia solium), sán dây bò (Taenia saginata), và sán dây Châu Á (Taenia asiatica) ký sinh trong ruột gây nên.
1.2. Nguồn bệnh
Trâu, bò, lợn mang ấu trùng sán dây.
1.3. Tính cảm nhiễm và miễn dịch
Người ở tất cả các lứa tuổi và cả hai giới đều có khả năng mắc bệnh sán dây. Kháng thể đặc hiệu có thể xuất hiện 3-4 tuần sau khi nhiễm và tồn tại trong thời gian ngắn.
1.4. Chu kỳ
Hình 1. Chu kỳ phát triển của sán dây (nguồn CDC-USA, 2013).
1. Sán dây trưởng thành dạng lưỡng tính sống ký sinh trong ruột người. Đốt sán rụng tự bò ra hoặc theo phân ra ngoài môi trường bị phân hủy giải phóng trứng. Đây là giai đoạn chẩn đoán.
2. Trâu, bò, lợn ăn phải trứng và đốt sán dây phát tán trong môi trường hoặc ăn phân người có trứng sán dây.
3. Tráng vào dạ dày và ruột (của trâu, bò, lợn), nở ra ấu trùng; ấu trùng chui qua thành ống tiêu hóa vào máu và tới các cơ vân tạo kén ở đó.
4. Người ăn phải thịt lợn, trâu, bò có nang ấu trùng còn sống thì ấu trùng sán dây vào ruột nở ra con sán dây trưởng thành. Đây là giai đoạn nhiễm. Trường hợp người nuốt phải trứng sán dây lợn sẽ phát triển thành bệnh ấu trùng sán lợn.
5. Lúc mới nở sán dây chỉ có đầu và một đoạn cổ.
6. Sán lớn lên và phát triển bằng cách nẩy chồi, sinh đốt mới từ đốt cổ và sán dài dần ra, sống ở ruột non. Chiều dài của sán trưởng thành thường là 5m hoặc thấp hơn đối với T. saginata (tuy nhiên nó có thể lên đến 25m) và 2 đến 7m đối với T. solium.
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2.1. Triệu chứng lâm sàng
Bệnh thường có triệu chứng không điển hình như:
- Đau bụng là triệu chứng thường gặp: Đau âm ỉ vùng quanh rốn.
- Buồn nôn, nôn khan.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón hoặc tiêu chảy.
- Thỉnh thoảng thấy đốt sán bò ra hậu môn hoặc theo phân ra ngoài.
2.2. Cận lâm sàng
- Xét nghiệm phân: Tìm trứng sán dây.
- Xét nghiệm bằng phương pháp soi tươi xác định đốt sán dây: Mẫu bệnh phẩm lấy trong phân hoặc ở hậu môn tự bò ra nghi ngờ đốt sán dây.
- Xét nghiệm máu:
+ Công thức máu, trong đó bạch cầu ái toan có thể tăng.
+ ELISA phát hiện kháng thể/ kháng nguyên sán dây.
+ Xét nghiệm sinh học phân tử xác định loài sán dây.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Trường hợp bệnh nghi ngờ
- Tiền sử: Bệnh nhân có tiền sử ăn thịt bò, thịt lợn chưa nấu chín.
- Lâm sàng: Có một trong các triệu chứng lâm sàng như trên.
3.2. Trường hợp bệnh xác định
Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo một trong các xét nghiệm sau:
- Xét nghiệm phân: Tìm thấy trứng sán dây hoặc;
- Xét nghiệm bằng phương pháp soi tươi xác định đốt sán dây: thấy đốt sán dây.
3.3. Chẩn đoán phân biệt
Rối loạn tiêu hoá do các nguyên nhân khác.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điều trị
Dùng thuốc đặc hiệu tiêu diệt hoặc làm tê liệt sán dây và điều trị triệu chứng kèm theo.
4.2. Điều trị đặc hiệu: Sử dụng các thuốc theo thứ tự ưu tiên sau
4.2.1. Praziquantel
- Liều dùng: Liều duy nhất 10-15 mg/kg, uống xa bữa ăn.
- Tác dụng không mong muốn: Chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, buồn nôn, khó chịu hạ vị, mẩn ngứa và có thể sốt, các triệu chứng ở mức độ nhẹ, nhanh hết, và thường không phải can thiệp gì.
- Chống chỉ định:
+ Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
+ Đang nhiễm trùng cấp tính hoặc suy gan, suy thận hoặc rối loạn tâm thần.
+ Dị ứng với praziquantel.
- Chú ý khi uống thuốc
+ Phụ nữ đang cho con bú: Không cho con bú trong vòng 72 giờ sau khi uống thuốc.
+ Thận trọng với trẻ nhỏ suy dinh dưỡng, người già yếu, người rối loạn tiền đình...
+ Kiêng rượu, bia và các chất kích thích.
+ Nghỉ ngơi tại chỗ, không tự đi xe, đi xa, không lao động ít nhất 24 giờ.
4.2.2. Niclosamide
- Liều dùng: Liều duy nhất, sau khi ăn.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: 500 mg/liều.
+ Trẻ em từ 2-6 tuổi: 1000 mg/liều.
+ Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 2000 mg/liều.
- Sau 2 giờ uống thuốc trên, uống Magie sulphat 30mg/kg kèm theo uống nhiều nước (1,5-2 lít).
- Tác dụng không mong muốn của thuốc:
+ Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
+ Hiếm gặp: Ban đỏ da, ngứa, ngoại ban.
- Chống chỉ định:
+ Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
+ Đang nhiễm trùng cấp tính hoặc suy gan, suy thận hoặc rối loạn tâm thần.
+ Dị ứng với niclosamide.
* Lưu ý:
+ Phụ nữ nuôi con nhỏ không cho con bú trong vòng 72 giờ dùng thuốc.
+ Thận trọng với phụ nữ thời kỳ mang thai
4.3. Điều trị triệu chứng
Tùy theo biểu hiện triệu chứng lâm sàng để chỉ định các thuốc điều trị phù hợp.
- Đau bụng: Chống co thắt cơ trơn
- Chống táo bón.
- Thuốc hỗ trợ: Men tiêu hóa, vitamin tổng hợp.
5. TIÊU CHUẨN KHỎI BỆNH
- Sau 1 tháng điều trị: Soi phân không còn trứng sán dây hoặc không còn thấy đốt ra ngoài theo phân hoặc tự bò ra theo đường hậu môn.
- Nếu sau 1 tháng xét nghiệm phân còn trứng hoặc còn đốt sán dây lặp lại điều trị lần 2 với liều như trên.
6. PHÒNG BỆNH
- Tuyên truyền giáo dục sức khỏe: tuyên truyền cho người dân về tác hại và đường lây truyền của bệnh sán dây và bệnh ấu trùng sán dây lợn để chủ động phòng chống bệnh.
- Vệ sinh phòng bệnh: vệ sinh cá nhân, không ăn thịt bò/lợn tái hoặc chưa nấu chín; thực hiện ăn chín, uống chín, ăn rau sống phải rửa sạch dưới vòi nước.
- Quản lý và xử lý nguồn phân tươi hợp lý, tránh reo rắc mầm bệnh ra môi trường.
- Phát hiện và tẩy sán trưởng thành sớm nếu bị nhiễm bệnh nhất là nhiễm sán dây lợn Taenia solium để đề phòng bị bệnh ấu trùng sán dây lợn theo cơ chế tự nhiễm.
Mời bạn đọc tham khảo các văn bản pháp luật khác tại mục Y tế - Sức khỏe trong mảng Văn bản pháp luật.
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Số hiệu: | 1202/QĐ-BYT | Lĩnh vực: | Y tế - Sức khỏe |
Ngày ban hành: | 16/05/2022 | Ngày hiệu lực: | 16/05/2022 |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Thanh Ngân
- Ngày:
Bài liên quan
-
Quyết định 1172/QĐ-BYT 2022 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá gan nhỏ
-
Quyết định 1203/QĐ-BYT 2022 Hướng dẫn chuẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá gan lớn
-
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTNMT 2022 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
-
Công văn 4529/BGDĐT-NGCBQLGD về quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Quyết định số 1742/QĐ-BYT
Quyết định 2170/QĐ-BYT 2022 tài liệu “Hướng dẫn phục hồi chức năng theo nhóm cho trẻ khuyết tật”
Quyết định 359/QĐ-BYT 2023 Tài liệu “Hướng dẫn Phát hiện sớm – Can thiệp sớm khuyết tật trẻ em”
Quyết định 2767/QĐ-BYT 2023 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Quyết định 490/QĐ-BHXH 2023 sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017
Quyết định 2892/QĐ-BYT 2022 Tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh béo phì”
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác