Quyết định số 83/2009/QĐ-TTG

Quyết định số 83/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----------

Số: 83/2009/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
---------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là cơ quan trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện chức năng thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát chuyên ngành về ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác; thực hiện phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:

a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

b) Chiến lược, quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng về phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền.

2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định hoặc ban hành:

a) Kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền;

b) Các dự thảo thông tư về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác, thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền;

c) Quy chế, quy định về an toàn hoạt động ngân hàng; hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động ngân hàng, thành lập, tổ chức lại, giải thể đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng; hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ và các loại giấy phép hoạt động ngân hàng khác;

d) Việc cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ, tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định; việc cấp, thu hồi giấy phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và các loại giấy phép hoạt động ngân hàng khác theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

đ) Việc giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

e) Chấp thuận việc mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài, thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc các tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tài chính quy mô nhỏ; cho phép các tổ chức tín dụng Việt Nam thành lập công ty trực thuộc hạch toán độc lập, góp vốn thành lập tổ chức tín dụng liên doanh ở nước ngoài; chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ mà pháp luật quy định phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

g) Chuẩn y Điều lệ của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, chuẩn y Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác trong Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

h) Đề án cơ cấu lại các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ và hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

3. Phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

4. Thanh tra chuyên ngành về ngân hàng theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, việc thực hiện các quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ và giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác;

b) Thanh tra vụ việc khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao;

c) Đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro, tình hình tài chính và hoạt động của đối tượng thanh tra ngân hàng;

d) Đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước áp dụng biện pháp xử lý đối với đối tượng thanh tra ngân hàng có hành vi vi phạm pháp luật hoặc hoạt động không an toàn; đặt, chấm dứt tình trạng giám sát đặc biệt, kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ; đình chỉ một hoặc một số hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ và tổ chức khác có hoạt động ngân hàng; thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ, giấy phép hoạt động ngân hàng của tổ chức khác; các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật;

đ) Kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý rủi ro, xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện thông qua công tác thanh tra ngân hàng;

e) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;

g) Trưng tập cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia Đoàn thanh tra.

Đánh giá bài viết
1 377
0 Bình luận
Sắp xếp theo