Quyết định 908/QĐ-BXD danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công, viên chức
Quyết định 908/QĐ-BXD - Danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công, viên chức
Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 908/QĐ-BXD về danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác với công chức (CC), viên chức (VC) tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. Quyết định 908/QĐ-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/9/2016.
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
BỘ XÂY DỰNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 908/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-TTCP ngày 24/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết Danh mục vị trí công tác thanh tra của công chức trong cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 207/QĐ-BXD ngày 20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng và các công chức, viên chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
| Phạm Hồng Hà |
QUY ĐỊNH
VỀ DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-BXD ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về các vị trí công tác trong các lĩnh vực, ngành, nghề phải định kỳ chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng có liên quan đến việc quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhằm chủ động phòng ngừa tham nhũng theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ và Nghị định 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đang công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
b) Việc luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định về luân chuyển cán bộ.
Điều 2. Nguyên tắc và những hành vi bị cấm trong việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1. Nguyên tắc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
a) "Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác" là việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định điều động, bố trí, phân công lại vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức có đủ thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại các vị trí trong các lĩnh vực, ngành, nghề theo quy định;
b) Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Quy định này là quy định bắt buộc, thường xuyên, áp dụng đối với tất cả các công chức, viên chức được bố trí vào các vị trí công tác thuộc các lĩnh vực, ngành, nghề quy định tại Điều 6 Quy định này;
c) Phải khách quan, công tâm, khoa học và hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ; chống biểu hiện bè phái, chủ nghĩa cá nhân; không gây mất đoàn kết và không làm xáo trộn sự ổn định trong đơn vị;
d) Phải đúng nguyên tắc hoán vị, không ảnh hưởng đến tăng, giảm biên chế của đơn vị;
đ) Phải được tiến hành theo kế hoạch, được công bố công khai trong nội bộ đơn vị và gắn với trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị;
e) Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức ngoài việc thực hiện theo các quy định chung tại Quy định này còn phải căn cứ vào hợp đồng làm việc đã ký với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Những hành vi bị cấm trong việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
a) Không thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trái với chuyên môn, nghiệp vụ đang làm hoặc đang phụ trách;
b) Nghiêm cấm việc lợi dụng các quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức vì mục đích vụ lợi hoặc để trù dập công chức, viên chức.
Điều 3. Nội dung và hình thức thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1. Nội dung định kỳ chuyển đổi vị trí công tác:
a) Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác từ bộ phận này sang bộ phận khác cùng chuyên môn, nghiệp vụ trong từng đơn vị hoặc giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý;
b) Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác giữa các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 1 Quy định này.
2. Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác chỉ được thực hiện bằng việc ban hành quyết định điều động hoặc bố trí phân công nhiệm vụ đối với công chức, viên chức theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Những trường hợp chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, hoặc không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác
1. Những trường hợp sau đây dù đã đến thời hạn chuyển đổi nhưng chưa thực hiện chuyển đổi:
a) Công chức, viên chức đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật;
b) Công chức, viên chức đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra hoặc có liên quan đến công việc đang bị thanh tra, kiểm tra;
c) Công chức, viên chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế, đi học dài hạn hoặc được cử đi biệt phái;
d) Công chức, viên chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi. Trường hợp phải nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi (do vợ mất hoặc trường hợp khách quan khác) thì công chức, viên chức nam cũng được áp dụng như công chức, viên chức nữ quy định tại khoản này;
đ) Công chức, viên chức đang làm Trưởng Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Tổ trưởng Tổ xác minh giải quyết khiếu nại, tố cáo; Tổ trưởng Tổ Giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra.
Tham khảo thêm
Công văn 1813/BTTTT-CNTT về sử dụng tin học trong tuyển dụng, nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức
Quyết định 5099/QĐ-BGDĐT ban hành quy chế bổ nhiệm công chức lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
Cách tính mới về lương và phụ cấp của cán bộ, công chức
Công văn 2591/BNV-TCBC về quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 908/QĐ-BXD danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công, viên chức
149 KB 28/09/2016 8:59:00 CHTải Quyết định 908/QĐ-BXD định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 68/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 73/2021/TT-BCA
-
Luật Công chứng 2024, số 46/2024/QH15
-
Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2024
-
Quy chế bầu cử trong Đảng mới nhất
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024
-
Đơn giản hóa Thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Xây dựng
-
Tải Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH về Hệ thống chỉ tiêu ngành Lao động Thương binh và Xã hội file Doc, Pdf
-
Luật Thanh tra số 11/2022/QH15
-
Tải Nghị định 71/2023/NĐ-CP doc, pdf về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Công văn 4369/BNV-ĐT năm 2016 hướng dẫn thực hiện quy định của Thông tư 19/2014/TT-BNV
Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Nhiều hộ sống cùng một địa chỉ, tách hộ khẩu thế nào?
Chỉ thị về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính số 06/CT-TTg
Nghị định 71/2019/NĐ-CP
Quy trình xin cấp sổ đỏ cho mua bán đất bằng giấy viết tay
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác