Quyết định 58/2016/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước
Quyết định 58/2016/QĐ-TTg - Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước
Quyết định 58/2016/QĐ-TTg về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2016 - 2020 làm cơ sở phân loại, sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước hiện có và tiếp tục bán vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước nhằm đẩy mạnh quá trình sắp xếp, đổi mới đến năm 2020.
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2014
Chính sách phí, lệ phí doanh nghiệp có hiệu lực từ 01/01/2017
Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quyết định 58/2016/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 58/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục I về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Phụ lục II về Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2016 - 2020 làm cơ sở phân loại, sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước hiện có và tiếp tục bán vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước nhằm đẩy mạnh quá trình sắp xếp, đổi mới đến năm 2020.
Công ty nông, lâm nghiệp; doanh nghiệp quốc phòng, an ninh; Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Công ty mua bán nợ Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, công ty thủy nông thực hiện sắp xếp theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Bộ quản lý ngành), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập; Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nắm giữ cổ phần, vốn góp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập; Người đại diện phần vốn góp của tập đoàn kinh tế, tổng công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc phân loại, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty có trách nhiệm sau:
a) Căn cứ Tiêu chí phân loại tại Phụ lục I và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp tại Phụ lục II để triển khai sắp xếp trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Xây dựng lộ trình và tổ chức bán phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên để đảm bảo phù hợp với tiêu chí tại Phụ lục I.
c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc tiếp tục nắm giữ trên 50% vốn điều lệ tại các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong trường hợp không có doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng và mức phí dịch vụ hợp lý.
d) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với Đề án tái cơ cấu các tập đoàn kinh tế; những trường hợp đặc thù, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế tại địa phương, phục vụ chiến lược phát triển ngành, tập đoàn kinh tế (như: Quản lý, khai thác cảng biển; trường hợp Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ và các trường hợp đặc thù khác).
đ) Trước ngày 15 tháng 4 hằng năm, báo cáo kết quả sắp xếp doanh nghiệp nhà nước năm trước và kế hoạch thực hiện năm báo cáo trong phạm vi phụ trách, gửi Bộ Kế hoạch à Đầu tư và Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Công an, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ Tiêu chí phân loại tại Phụ lục I để xây dựng Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Công ty mua bán nợ Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn kinh tế và tổng công ty đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới giai đoạn 2016 - 2020 trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện như sau:
a) Đối với những doanh nghiệp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa; Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty căn cứ Tiêu chí phân loại tại Phụ lục I chủ động điều chỉnh lại tỷ lệ cổ phần Nhà nước nắm giữ khi xây dựng Phương án cổ phân hóa;
b) Đối với những doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cổ phần hóa thì thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt và xây dựng lộ trình bán phần vốn nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổng hợp kết quả thực hiện sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên phạm vi cả nước để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng phương án sắp xếp các công ty quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Xây dựng Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2016 - 2020, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
d) Định kỳ rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục II.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 và thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế và tổng công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc bộ ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế và tổng công ty thực hiện Quyết định này./.
Tham khảo thêm
Thông tư 147/2016/TT-BQP về việc đánh giá người quản lý tại các doanh nghiệp nhà nước trong quân đội Đánh giá người quản lý tại các doanh nghiệp nhà nước trong quân đội 2016
Thông tư 215/2016/TT-BTC về thu, nộp và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp Lệ phí đăng ký doanh nghiệp năm 2017
Công văn 5083/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
Thông tư 182/2016/TT-BQP hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước Hướng dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 57/2022/TT-BTC về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp
-
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT Sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT đăng ký doanh nghiệp
-
Nghị định 101/2022/NĐ-CP đầu tư kinh doanh quân dụng, vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
-
Luật Doanh nghiệp 2023 số 59/2020/QH14 mới nhất
-
Quy định phòng cháy chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ 2024
-
Quyết định 1515/QĐ-TTg 2018
-
Thông tư 60/2022/TT-BTC về các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ không được thành lập, điều hành doanh nghiệp tư nhân
-
Luật Hợp tác xã 2023 số 17/2023/QH15
-
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14
-
Nghị định 16/2023/NĐ-CP tổ chức quản lý và hoạt động của DN phục vụ quốc phòng, an ninh