Quyết định 54/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN ------------ Số: 54/2012/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thái Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Công văn số 398/HĐND-VP ngày 28/12/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 2698/Tr-STC ngày 26/12/2012 và ý kiến thẩm tra của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên:
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện).
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 100.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160.000 |
2. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
3. Đối tượng chịu phí:
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô,) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định đều phải nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
5. Các trường hợp miễn phí:
Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:
5.1. Xe mô tô công vụ của lực lượng công an, quốc phòng.
5.2. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô:
1. Tổ chức được phép trực tiếp thu phí:
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
2. Quản lý và sử dụng phí:
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 8% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe mô tô trên địa bàn để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, phần còn lại 92% nộp vào ngân sách nhà nước;
b) Đối với các xã được để lại 15% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, phần còn lại 85% nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc nhà nước (trường hợp địa phương chưa lập Quỹ bảo trì địa phương thì nộp vào ngân sách địa phương) và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
3. Phương thức thu, nộp phí:
a) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
b) UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn, bản) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 01/TKNP ban hành kèm theo Quyết định này và tổ chức thu phí.
c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì tháng 01/2013 thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí là 12 tháng.
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7 hàng năm.
+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
4. Chứng từ thu phí và miễn phí:
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn liên hệ trực tiếp với Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã để mua chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Cục Thuế phát hành. Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, tổ chức thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định và thực hiện quyết toán biên lai thu phí theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của các ngành:
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai việc thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện thu phí, phương thức thu phí tại các xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô và xem xét quyết định miễn đối với các đối tượng theo quy định của Pháp luật.
b) Phối hợp với các cơ quan: Công an, Thuế, Tài chính, Giao thông vận tải, báo, đàì phát thanh và truyền hình và cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở các nội dung liên quan đến phí sử dụng đường bộ; thực hiện có hiệu quả công tác thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm:
- In, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước để cung cấp cho các phường, thị trấn và các xã làm chứng từ thu phí.
- Hướng dẫn đối với các tổ chức thu phí thực hiện kê khai, quyết toán phí, chứng từ thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
3. Tổ chức thu phí có trách nhiệm:
Thực hiện thu, nộp, kê khai, quyết toán phí, quyết toán chứng từ thu phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã đôn đốc kiểm tra, tổng hợp báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chínhhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ; Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo quy định. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 54/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên
40 KBGợi ý cho bạn
-
Luật Quản lý thuế sửa đổi 2023 số 38/2019/QH14
-
Tải Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Thuế GTGT là gì?
-
Công văn 691/TCT-DNNCN 2023 triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
-
Nghị định 44/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định mức thu phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet
-
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế
-
Toàn văn 11 Luật vừa được thông qua tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV 2024
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Thông tư quy định về định mức phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia
Công văn 131/GSQL-GQ3
Công văn 80/TCT-KTNB năm 2017 về tăng cường chấn chỉnh công tác bán, cấp hóa đơn lẻ tại Chi cục Thuế
Nghị định 66/2018/NĐ-CP
Luật sửa đổi Luật thuế giá trị gia tăng, Thuế tiêu thụ đặc biệt và Quản lý thuế số 106/2016/QH13
Thông tư 43/2020/TT-BTC phí thẩm định tài liệu không kinh doanh cấp giấy phép xuất bản
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác