Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước chung biên giới
Quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước chung biên giới
Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước chung biên giới có hiệu lực ngày 01/01/2016, do Thủ tướng Chính phủ ban hành, quản lý về hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới của thương nhân, dân biên giới và dịch vụ hỗ trợ thương mại tại khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới.
Quyết định ban hành quy trình hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu số 1966/QĐ-TCHQ
Thông tư 157/2015/TT-BTC về lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xuất nhập cảnh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 52/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới (sau đây gọi tắt là hoạt động thương mại biên giới) gồm:
a) Hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân.
b) Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới.
c) Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu và chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu.
d) Dịch vụ hỗ trợ thương mại tại khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới.
2. Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế qua biên giới thực hiện theo quy định của Luật Thương mại năm 2005, Luật Biên giới quốc gia năm 2003 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và tập quán thương mại quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động thương mại biên giới.
2. Các cơ quan, tổ chức quản lý và điều hành hoạt động thương mại biên giới.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước có chung biên giới là nước có chung đường biên giới đất liền với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (bao gồm: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Campuchia).
2. Cửa khẩu, lối mở biên giới, khu vực cửa khẩu, hàng hóa của cư dân biên giới, thủ tục qua lại biên giới theo quy định tại Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền.
3. Chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu theo quy định tại Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân là hoạt động thương mại dưới các hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 27 Luật Thương mại năm 2005 và được thực hiện theo quy định tại Chương II Quyết định này.
Điều 4. Thanh toán trong hoạt động thương mại biên giới
1. Hoạt động thương mại biên giới được thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, đồng Việt Nam hoặc đồng tiền của nước có chung biên giới.
2. Phương thức thanh toán:
a) Thanh toán qua ngân hàng.
b) Thanh toán không dùng tiền mặt: bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu; thông qua tài khoản phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành của Việt Nam; thanh toán trực tiếp vào tài khoản của thương nhân tại ngân hàng khu vực cửa khẩu, lối mở biên giới của Việt Nam.
c) Thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện thanh toán trong hoạt động thương mại biên giới.
Chương II.
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
Điều 5. Thương nhân mua bán hàng hóa qua biên giới
1. Thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân) được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới. Căn cứ điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương lựa chọn thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
2. Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam chỉ được thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới trong trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định.
Điều 6. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân
1. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân phải đáp ứng các quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
2. Hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này được mua bán qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong các trường hợp cụ thể đảm bảo nguyên tắc khuyến khích xuất khẩu và kiểm soát nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới. Bộ Công Thương hướng dẫn hàng hóa mua bán qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân trong từng thời kỳ sau khi trao đổi với Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới.
Điều 7. Các loại cửa khẩu biên giới đất liền thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân
1. Hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân được thực hiện tại các loại cửa khẩu, lối mở biên giới đất liền theo quy định tại Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền.
Tham khảo thêm
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014 Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2014
Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng ô tô trong cơ quan Nhà nước Hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg
Thông tư 157/2015/TT-BTC về lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xuất nhập cảnh Lệ phí cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình Quy định về chất lượng công trình xây dựng
Nghị định 97/2015/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại Doanh nghiệp Nhà nước Phân loại đánh giá người quản lý doanh nghiệp Nhà nước
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 mới nhất
-
Thông tư 16/2022/TT-BKHĐT về ngưng hiệu lực của hai Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT và 10/2022/TT-BKHĐT
-
Tải Thông tư 23/2023/TT-BCT QCVN về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại file DOC, PDF
-
Luật Đấu thầu 2023 số 22/2023/QH15
-
Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15
-
Quyết định số 500/QĐ-TTg 2023 về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
-
Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
-
Tải Nghị định 83/2023/NĐ-CP về phát hành, đăng ký, niêm yết chứng khoán
-
Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định thi hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
-
Tải Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu file Doc, Pdf