Quyết định 450/2013/QĐ-UBND

Quyết định 450/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------
Số: 450/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------

Quảng Nam, ngày 04 tháng 02 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 12/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2821/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tại Kết quả thẩm định số 05/TĐ-SXD ngày 31/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:

1. Phạm vi quy hoạch: Các đô thị; các trung tâm huyện; các khu công nghiệp, kinh tế; các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong đô thị và một số khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu:

- Nhằm cụ thể hóa các chủ trương và hành động của Chính phủ về triển khai một bước quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung và quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam;

- Xây dựng định hướng phát triển đạt mục tiêu cung cấp nước sạch cho các đô thị, các khu kinh tế, khu công nghiệp, các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong đô thị và dân cư đô thị hóa đến năm 2020. Xác định các nguồn nước, vị trí, quy mô các công trình cấp nước tương ứng để tập trung đầu tư, thu hút nguồn lực phát triển, khai thác hợp lý, có hiệu quả tiềm năng nguồn nước hiện có của tỉnh;

- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước, làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh;

- Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đến năm 2020.

3. Tiêu chuẩn cấp nước:

Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch dùng để thiết kế các công trình xử lý nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt lấy theo TCXDVN 33:2006; QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;

Loại đô th

Nhu cầu dùng nưc

Đợt đu (10 năm)

Dài hn (20 m)

T l cấp c

(% dân s)

Tiêu chuẩn

(lít/người-ngđ)

T lệ cấp nước

(% dân s)

Tiêu chun

(lít/người-ngđ)

Đặc bit

90

180

100

≥200

I

80

150

≥90

≥180

II

80

120

≥90

≥150

III, IV, V

80

80

≥90

≥100

4. Dự báo nhu cầu dùng nước:

STT

Tên đô thị

Công nghiệp

(Ha)

Quy mô dân số

(người)

Tổng lưu lượng

(m3/ngàyđêm)

2020

2030

2020

2030

2020

2030

A

Vùng Tam Kỳ- Núi Thành

173.000

256.000

135.000

320.000

B

Vùng Hội An-Điện Bàn Duy Xuyên

313.000

520.000

85.000

145.000

C

Các huyện còn lại

186.300

364.000

75.000

125.000

1

Huyện Phú Ninh

Phú Thịnh

113

113

9.000

10.000

4.650

5.255

2

Huyện Bắc Trà My

Trà My

26

26

10.000

15.000

2.157

3.544

3

Huyện Tiên Phước

Tiên Kỳ

79,7

79,7

10.000

12.000

3.781

4.616

4

Huyện Nam Trà My

Tắk Pỏ

5

5

4.000

5.000

699

1.070

5

Huyện Phước Sơn

24,9

28,5

2.123

7.296

Khâm Đức

10.000

25.000

1.370

4.596

Phước Hiệp

0

10.000

-

1.838

6

Huyện Hiệp Đức

26,8

26,8

2.866

4.855

Tân An

5.000

10.000

685

1.838

Việt An

10.000

12.000

1.370

2.206

7

Huyện Nông Sơn

Trung Phước

15

15

10.000

11.000

1.824

2.476

8

Huyện Quế Sơn

366

624

13.809

23.833

Đông Phú

10.000

12.000

1.370

2.206

Hương An

10.000

15.000

1.370

2.757

9

Huyện Đại Lộc

654,43

740,73

25.684

33.063

Ái Nghĩa

29.000

43.000

3.975

7.905

Lâm Tây

14.000

15.000

1.919

2.757

10

Huyện Nam Giang

20

20

4.073

7.959

Thạnh Mỹ

15.000

25.000

2.056

4.596

Chà Val

10.300

15.000

1.412

2.757

11

Huyện Đông Giang

5

5

1.247

3.460

P'rao

8.000

11.000

1.096

2.022

Sông Vàng

0

7.000

-

1.287

12

Huyện Tây Giang

Tơ Viêng

12,25

12,25

5.000

7.000

1.055

1.657

13

Huyện Thăng Bình

265

409

10.755

25.238

Hà Lam

20.000

50.000

2.741

9.192

Bình Minh

0

20.000

-

3.677

5. Nội dung quy hoạch:

a) Các nhà máy nước

* Vùng Tam Kỳ - Núi Thành

- Giai đoạn 2020:

Nâng cấp Nhà máy nước Tam Hiệp lên 10.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Núi Thành, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Thái Xuân.

Nâng cấp mở rộng Nhà máy nước Tam Kỳ lên 30.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tam Kỳ, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Phú Ninh.

Đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước Chu Lai công suất 95.000 m3/ngày-đêm-đêm, cấp nước cho khu kinh tế mở Chu Lai và các vùng phụ cận. Nguồn nước từ hồ Phú Ninh.

- Giai đoạn 2020 đến năm 2030:

Nâng cấp Nhà máy nước Tam Kỳ lên 50.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Tam Kỳ, khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận.

Nâng cấp nhà máy nước Chu Lai lên 260.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho khu kinh tế mở Chu Lai và vùng phụ cận

* Vùng Duy Xuyên - Điện Bàn - Hội An

- Giai đoạn 2020:

Giữ nguyên công suất của nhà máy nước Vĩnh Điện cơ sở 1, CS 1.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước mặt sông Vĩnh Điện và Nhà máy nước Vĩnh Điện cơ sở 2, CS 5.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước mặt sông Kỳ Lam.

Nâng cấp Nhà máy nước Nam Phước lên 10.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước lấy nước mặt sông Bến Giá (trạm bơm Xuyên Đông).

Hạn chế và đóng cửa Nhà máy nước khu Công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc CS 5.000 m3/ngày-đêm.

Đầu tư xây dựng nhà máy nước Trảng Nhật với công suất 15.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, khu công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc và các vùng phụ cận. Nguồn nước từ sông La Thọ.

Hoàn chỉnh nâng cấp cơ sở 2 nhà máy nước Hội An lên 21.000 m3/ngày-đêm, cấp cho đô thị Hội An và vùng phụ cận. Nguồn nước lấy tại hồ La Nghi và tại sông Vĩnh Điện vào thời gian sông không bị nhiễm mặn.

Xây dựng nhà máy nước Cù Bàn CS 30.000 m3/ngày-đêm, cấp nước cho đô thị Nam Phước, các khu công nghiệp và vùng phụ cận. Nguồn nước Sông Thu Bồn;

- Giai đoạn 2020 đến năm 2030:

Nâng cấp nhà máy nước Trảng Nhật lên công suất 30.000 m3/ngày-đêm cấp nước cho đô thị Điện Nam - Điện Ngọc, khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc và các vùng phụ cận.

Nâng cấp mở rộng nhà máy nước Cù Bàn CS 55.000 m3/ngày-đêm, phục vụ cho các khu công nghiệp, đô thị Duy Nghĩa và thị trấn Nam Phước.

Nâng cấp mở rộng nhà máy nước Hội An lên công suất 50.000 m3/ngày-đêm, nguồn nước lấy tại hồ La Nghi, tại sông Vĩnh Điện vào thời gian sông không bị nhiễm mặn và nguồn phụ trợ lấy từ sông Kỳ Lam đưa về vào thời gian sông Vĩnh Điện bị ngập mặn để cấp cho đô thị Hội An và khu đô thị Nam Hội An và các vùng phụ cận.

* Các huyện còn lại

- Giai đoạn 2020:

+ Huyện Đại Lộc:

Hoàn chỉnh hệ thống đường ống nhà máy nước Ái Nghĩa CS 5.000 m3/ngày-đêm phục vụ cho đô thị Ái Nghĩa và các vùng phụ cận.

Đầu tư xây dựng nhà máy nước Động Hà Sống CS 50.000 m3/ngày-đêm, cấp cho các khu dân cư, Cụm công nghiệp Đại Tân; các cụm công nghiệp dọc QL14B và cung cấp cho các địa phương lân cận huyện Đại Lộc. Nguồn nước sông Vu Gia;

Đánh giá bài viết
1 182
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi