Quyết định 4054/QĐ-UBND
Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp thực hiện Hệ thống phần mềm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận/huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4054/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG PHẦN MỀM CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH QUA MẠNG CẤP QUẬN/HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và các tỉnh có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập với mục tiêu nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị 13-CT/TU của Thành ủy ngày 09/6/2009 về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về việc ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội thành phố; Căn cứ Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 10/6/2009 của UBND thành phố Hà Nội về Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố đến năm 2010, định hướng đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 4092/QĐ-UBND ngày 17/9/2012, về việc phê duyệt Kế hoạch phân bổ kinh phí Chương trình Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 383/TTr-KH&ĐT ngày 26/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp triển khai thực hiện Hệ thống phần mềm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận/huyện trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG PHẦN MỀM CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH QUA MẠNG CẤP QUẬN/ HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi:
Quy chế này quy định cơ chế phối hợp và trách nhiệm giữa các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh đối với Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập và hoạt động theo luật Hợp tác xã, luật Doanh nghiệp trên Hệ thống phần mềm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận/ huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh khi thành lập Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
b) Các cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại các phòng Tài chính - Kế hoạch (hoặc phòng Kinh tế), bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh; các cá nhân được ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh của các đơn vị quận, huyện, thị xã; các Sở, Ban ngành liên quan thuộc thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện:
1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) đối với Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực hướng dẫn thi hành;
2. Thực hiện cập nhật theo Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực ĐKKD cấp quận, huyện và quy định của các cơ quan có liên quan.
3. Hệ thống phần mềm đăng ký kinh doanh cấp quận huyện được xây dựng theo nguyên tắc tập trung cơ sở dữ liệu hộ kinh doanh, hợp tác xã, chi nhánh và văn phòng đại diện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Hệ thống phần mềm cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội”: là Hệ thống thông tin dịch vụ công mức 3 phục vụ công tác đăng ký, tiếp nhận, cấp và quản lý các loại hình đăng ký kinh doanh: Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, Chi nhánh và Văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) được quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. Hệ thống bao gồm các cấu phần cơ bản: Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp; Cơ sở dữ liệu của Thành phố Hà Nội về đăng ký kinh doanh (Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã); chương trình ứng dụng phục vụ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quản lý doanh nghiệp thuộc 29 quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố và Hạ tầng kỹ thuật Hệ thống.
Là hệ thống thông tin để các cán bộ công chức thuộc UBND các quận, huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ, thụ lý và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh; các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng (hoặc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính), truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp để phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh, khai thác và công bố các nội dung thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
2. “Hạ tầng kỹ thuật Hệ thống”: là tập hợp các thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
3. “Cơ quan quản lý và vận hành Hệ thống”: là Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính và các phòng Tài chính Kế hoạch (phòng Kinh tế) thuộc UBND các quận/ huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
4. “Người sử dụng Hệ thống”: là các cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính và các phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND các quận/ huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội, cán bộ công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội khai thác, quản lý và vận hành Hệ thống; tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, người tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp, công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc tìm hiểu thông tin khác về đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Thành phố Hà Nội.
Điều 4. Thời gian chính thức sử dụng phần mềm:
Thời gian chính thức áp dụng phần mềm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên toàn địa bàn Thành phố từ ngày 01/7/2013.
Điều 5. Thời gian giải quyết - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh:
1. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính ĐKKD cấp Quận/Huyện: Trong thời gian 05 ngày (cho cả hồ sơ qua mạng và hồ sơ nộp trực tiếp, không kể các ngày nghỉ lễ theo quy định).
2. Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính:
a) Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ: là “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” đối với (Hộ kinh doanh, Hợp tác xã) hoặc “Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động” đối với (chi nhánh, văn phòng đại diện).
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: là “Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ” của đơn vị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và cá nhân đăng ký kinh doanh.
Chương 2.
HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN
Điều 6. Hệ thống mạng nội bộ:
1. Hệ thống mạng nội bộ của các đơn vị triển khai phần mềm đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận, huyện phải đảm bảo hiệu năng cho các ứng dụng, khả năng sẵn sàng và đảm bảo an toàn hệ thống.
2. Đảm bảo kết nối liên tục với hệ thống mạng WAN của Thành phố.
Điều 7. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật của Hệ thống:
1. Mỗi người dùng có tối thiểu một nút mạng, có nút mạng dự phòng; mỗi phòng làm việc có tối thiểu 1 máy in.
2. Hệ thống mạng hoạt động liên tục, nhanh, ổn định và an toàn, đáp ứng được yêu cầu về thông lượng cho các ứng dụng nghiệp vụ, hệ thống.
3. Có các giải pháp kiểm soát việc truy cập mạng đảm bảo các quy định về an ninh, các chính sách bảo mật.
4. Tuân theo các tiêu chuẩn về bấm dây, dán nhãn, chuẩn cáp mạng, cách thức đi dây, đấu nối, phân bổ nút mạng. Dây mạng, dây điện không chồng chéo lên nhau và phải được bảo vệ khỏi sự phá hoại hoặc can thiệp trái phép. Hạn chế đi dây mạng xuyên qua những khu vực công cộng.
5. Việc thiết kế, lắp đặt phải đảm bảo khả năng mở rộng, thuận tiện trong quản lý, sử dụng và khắc phục sự cố.
6. Các máy tính người sử dụng được cài đặt Hệ điều hành Windows XP, Windows 7 hoặc các phiên bản mới hơn, kèm theo các trình duyệt web phổ thông (IE, FireFox, Google Chrome, ...) các ứng dụng văn phòng và bộ gõ tiếng Việt theo tiêu chuẩn Unicode.
Được cài đặt các chương trình phòng chống virus, phòng chống các phần mềm gián điệp, keylog,...
Chương 3.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều 8. Hoạt động của phần mềm:
1. Hệ thống phần mềm cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp quận huyện là dịch vụ công mức 3 gồm 2 phần chức năng chính: phần cấp đăng ký kinh doanh offline (phục vụ công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại BPMC) và phần cấp đăng ký kinh doanh online (cho phép người dân có thể thực hiện đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh qua mạng).
2. Quá trình trao đổi, tổng hợp thông tin trên phần mềm được thực hiện theo hai chiều:
a) Các quận, huyện truy cập vào phần mềm thông qua mạng WAN của Thành phố do Sở Thông tin Truyền thông xây dựng để cập nhật, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để quản lý, tổng hợp báo cáo theo yêu cầu, đồng thời truy cập vào phần mềm để theo dõi quản lý các Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn của mỗi quận, huyện do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Cấp Thành phố truy cập vào phần mềm để quản lý, tổng hợp báo cáo tình hình cấp GCN ĐKKD trên toàn địa bàn theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội thực hiện nhiệm vụ duy trì, chỉnh sửa và cập nhật các mẫu biểu khi có thay đổi về Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hoặc yêu cầu từ các quận, huyện.
Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp đăng ký kinh doanh:
1. Tiếp nhận hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
a) Bước 1: Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa được cán bộ tại BPMC tiếp nhận, in Giấy Biên nhận trả công dân đồng thời chuyển (bàn giao) hồ sơ (cả trên phần mềm và hồ sơ công dân nộp trực tiếp) đến phòng Tài chính Kế hoạch;
b) Bước 2: Lãnh đạo phòng Tài chính Kế hoạch truy cập vào phần mềm, căn cứ danh sách bàn giao hồ sơ từ Bộ phận một cửa để phân công cán bộ thụ lý hồ sơ trên phần mềm;
c) Bước 3: Cán bộ thụ lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo phân công:
- Nếu hồ sơ là hợp lệ: cán bộ thụ lý tiến hành cập nhật tiếp các thông tin của hộ đăng ký kinh doanh cá thể, hợp tác xã vào phần mềm, bấm chuyển đến Trưởng phòng để kiểm duyệt.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: cán bộ thụ lý dự thảo thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ, bấm chuyển đến Trưởng phòng để kiểm duyệt.
d) Bước 4: Trưởng phòng đăng nhập vào phần mềm để kiểm duyệt các nội dung do chuyên viên dự thảo: đồng ý/ không đồng ý - duyệt hồ sơ;
e) Bước 5: Cán bộ thụ lý căn cứ vào ý kiến “đã duyệt” của Trưởng phòng để tạo mã số ĐKKD - in Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc in Thông báo bổ sung hồ sơ.
f) Bước 6: Trưởng phòng kiểm duyệt lại hồ sơ và ký GCN ĐKKD hoặc ký Thông báo bổ sung hồ sơ; Bấm chuyển hồ sơ đã duyệt qua bộ phận “một cửa” trên phần mềm, thông tin về trạng thái hồ sơ được cập nhật đồng thời trên website để công dân tra cứu qua mạng.
g) Bước 7: Trả kết quả tại Bộ phận “một cửa”: công dân ký nhận kết quả là Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu hồ sơ hợp lệ) hoặc Thông báo bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ) sau khi đã nộp lệ phí theo quy định hiện hành.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng Internet:
Quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ được kê khai qua mạng gồm 7 bước chính:
a) Bước 1: Công dân truy cập vào website phần mềm ĐKKD qua mạng, đăng ký tạo tài khoản cá nhân (có thể sử dụng tài khoản này lâu dài để giao dịch qua mạng).
- Chọn loại hình thực hiện - nhập thông tin về hồ sơ đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại website.
- Bấm gửi hồ sơ trên hệ thống, đồng thời sẽ nhận được thông tin xác nhận cùng số giấy xác nhận và sử dụng tài khoản cá nhân được cấp để truy cập vào hệ thống theo dõi tình trạng, chỉnh sửa hồ sơ khi có thông tin phản hồi;
Cán bộ tại Bộ phận một cửa tiếp nhận qua mạng, kiểm tra đầu mục các loại giấy tờ theo quy định đối với các loại thủ tục, chuyển (bàn giao) hồ sơ (đã đủ đầu mục giấy tờ theo quy định) trên phần mềm đến phòng Tài chính Kế hoạch;
b) Bước 2-6: Việc xử lý các công đoạn tiếp theo của hồ sơ được kê khai qua mạng tương tự như quá trình xử lý hồ sơ được tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận “một cửa”.
c) Bước 7: Trả kết quả:
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ: Bộ phận “một cửa” bấm chuyển trên phần mềm trả công dân Thông báo bổ sung hồ sơ thông qua tài khoản của mình.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Cán bộ thụ lý in giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trình lãnh đạo ký phê duyệt; công dân in Giấy thông báo hồ sơ đã hợp lệ (nhận được từ Hệ thống thông qua tài khoản đã đăng ký) và mang tới Bộ phận “một cửa” để nhận Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bộ phận “một cửa” kiểm tra chứng minh thư nhân dân, căn cứ mã số giấy xác nhận mà hệ thống đã cấp cho công dân và in Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh trên phần mềm, yêu cầu công dân ký và ghi rõ họ tên trên Giấy đề nghị; Trả Giấy chứng nhận ĐKKD cho công dân sau khi đã nộp lệ phí theo quy định.
* Hồ sơ đăng ký qua mạng là hợp lệ sẽ được hệ thống tự động cập nhật thông tin vào hệ thống phần mềm phục vụ tác nghiệp nội bộ.
2. Thủ tục tạm ngừng hoạt động và thủ tục giải thể:
Các bước tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa và các bước xử lý hồ sơ tại phòng Tài chính - Kế hoạch tương tự như đối với một hồ sơ đăng ký kinh doanh thông thường, tuy nhiên kết quả giải quyết sẽ là thông báo tạm ngừng hoạt động hoặc thông báo giải thể.
Điều 10. Kết nối, sử dụng phần mềm:
Việc kết nối, sử dụng phần mềm đăng ký kinh doanh qua mạng cấp quận, huyện được thực hiện thông qua giao diện Web tại các địa chỉ sau:
1. Tại địa chỉ http://dkkdqh.hapi.gov.vn hoặc Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư (http://www.hapi.gov.vn/Hỗ trợ cấp GCN ĐKKD quận huyện qua đường Internet.
2. Tại địa chỉ: http://10.11.66.66/dkkdqh qua mạng WAN của Thành phố do Sở Thông tin Truyền thông là đơn vị tiến hành triển khai cung cấp, quản lý.
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 4054/QĐ-UBND
98 KBGợi ý cho bạn
-
Nghị định 89/2024/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước sang công ty TNHH một thành viên
-
Thông tư 45/2013/TT-BTC chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
-
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Tải Thông tư 05/2024/TT-BKHĐT quản lý và sử dụng chi phí trong lựa chọn nhà thầu file Doc, Pdf
-
Quy định phòng cháy chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ 2024
-
Nghị định 16/2023/NĐ-CP tổ chức quản lý và hoạt động của DN phục vụ quốc phòng, an ninh
-
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 mới nhất
-
Tải Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác