Quyết định 3887/QĐ-BTP
Quyết định 3887/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ngày 18 tháng 12 năm 2012 về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự.
BỘ TƯ PHÁP --------------------Số: 3887/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự
------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về chế độ bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan Thi hành án dân sự.
2. Đối tượng được áp dụng
a) Cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan Thi hành án dân sự được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
b) Bộ trưởng, Thứ trưởng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
c) Cán bộ, công chức trong các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan Thi hành án dân sự được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Cán bộ, công chức, cán bộ y tế, dân phòng, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân cơ quan Bộ Tư pháp hoặc địa điểm tiếp công dân của cơ quan Thi hành án dân sự.
đ) Cán bộ, công chức trong các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan Thi hành án dân sự được giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Nguyên tắc áp dụng chế độ bồi dưỡng tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP).
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 1 Quyết định này khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng theo mức 100.000 đồng/ngày/người. Nếu các đối tượng trên đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra thì được bồi dưỡng theo mức 80.000 đồng/ngày/người.
2. Các đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Quyết định này khi tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng theo mức 50.000 đồng/ngày/người.
3. Các đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 Quyết định này được bồi dưỡng theo mức 50.000 đồng/ngày/người.
Điều 4. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bồi dưỡng
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí đảm bảo chế độ bồi dưỡng được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP. Riêng năm 2012, các cơ quan, đơn vị sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Quyết định này.
2. Cách thức chi trả
a) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, và đ khoản 2 Điều 1 Quyết định này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
b) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 1 Quyết định này do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
c) Khoản tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức khi trực tiếp tham gia làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán hàng tháng cùng tiền lương và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Quản lý sử dụng
a) Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ trong phạm vi quản lý của mình, có trách nhiệm quyết định cụ thể (bằng văn bản) danh sách các đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức chuyên trách làm công tác xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 Quyết định này, làm căn cứ thực hiện chi trả.
b) Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung, biên bản tiếp công dân, số ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh. Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của cán bộ, công chức (đính kèm bản phô tô sổ theo dõi và biên bản tiếp công dân); những người tham gia phối hợp; những người chuyên trách làm công tác xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (đính kèm bản phô tô sổ theo dõi); lấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, khiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
4. Thanh quyết toán
Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng cán bộ, công chức tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo chế độ hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trong đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để kịp thời hướng dẫn, thực hiện.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 114/QĐ-BTP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan Thi hành án dân sự được áp dụng kể từ ngày 01/5/2012.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG (đã ký) Hà Hùng Cường |
- Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định 3887/QĐ-BTP
29 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 18/2025/TT-BQP về phong thăng quân hàm sĩ quan quân đội
-
Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định thanh lý rừng trồng
-
Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
-
Thông tư 14/2023/TT-BCA hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện ưu đãi NCC với cách mạng
-
Quyết định 17/2023/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
-
Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã
-
Nghị định 178/2024/NĐ-CP chính sách đối với người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
-
Tải Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về nhà ở công vụ file Doc, Pdf
-
Toàn văn Nghị quyết số 98/2023/QH15 về Thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM
-
Thông tư số 46/2023/TT-BQP về sửa đổi Thông tư số 21/2021/TT-BQP
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị định 67/2025/NĐ-CP về chính sách, chế độ khi sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
-
Tải Quyết định 612/QĐ-UBDT 2021 về Danh sách thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025 file Doc, Pdf
-
Độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2025
-
Toàn văn Nghị quyết số 98/2023/QH15 về Thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM
-
Luật Thanh niên số 57/2020/QH14 hiệu lực năm 2025
-
Thông tư 18/2025/TT-BQP về phong thăng quân hàm sĩ quan quân đội
-
Thông tư 138/2018/TT-BQP
-
Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
-
Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu
-
Quyết định 861/QĐ-TTg 2021 về danh sách các xã khó khăn 2021-2025
-
Quyết định 353/QĐ-TTg 2022 Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng ven biển và hải đảo
-
Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP

Bài viết hay Chính sách
Quyết định 182/QĐ-TTg 2019
Quyết định 1845/QĐ-TTg 2021 Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Thông tư 115/2020/TT-BQP định lượng ăn và mức tiền ăn của chó ngựa nghiệp vụ
Nghị định 65/2020/NĐ-CP tổ chức quản lý và chế độ với người lưu trú chờ xuất cảnh
Quyết định số 613/QĐ-TTG
Tải Nghị định 58/2024/NĐ-CP về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp file Doc, Pdf
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác