Quyết định 1525/2013/QĐ-UBND
Quyết định 1525/2013/QĐ-UBND về đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1525/2013/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của UBND huyện Bá Thước tại Tờ trình số 301/TTr-UBND ngày 20/3/2013; Công văn số 972/SXD-KTXD ngày 24/4/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê duyệt đơn giá thay thế tài sản vật kiến trúc thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (QL 217) đoạn qua huyện Bá Thước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước" (có phụ lục giá thay thế kèm theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và thanh quyết toán chi phí bồi thường, di chuyển nhà cửa và các vật kiến trúc trên đất trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước.
Những danh mục kiểm kê không có trong đơn giá ban hành của UBND tỉnh thì căn cứ vào định mức, đơn giá và các quy định hiện hành của Nhà nước và điều kiện thực tế để xác định dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Bá Thước các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ THAY THẾ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GPMB DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QL217) ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1525/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ:
- Chiều cao của nhà trong đơn giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo. Chiều cao của nhà (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1 m so với mức đã tính toán (3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2 nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì không tính).
- Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, đơn giá đã tính bình quân móng sâu 1,2m; vì vậy với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc: Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình xây dựng tại đô thị có thể đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng). Đơn giá phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm móng để xác định theo mức giá tại đơn giá này. Nếu công trình phải bồi thuờng chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá này nhân (x) với 96%. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá này nhân (x) với 93%.
- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 40.000đ/m2, giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000đ/m2.
- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì được cộng thêm 140.000 đ/m2 cửa, 150.000 đ/1m khung học kép, 40.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II của tập đơn giá này. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ dổi thì được cộng thêm 100.000 đ/m2 cửa, 105.000 đ/1m khung học kép, 30.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại đơn giá này
- Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại đơn giá này, giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
- Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường:
II. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI HÌNH KIẾN TRÚC:
TT | Loại hình kiến trúc | ĐVT | Đơn giá thay thế | |
1 | Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 48.000 | |
2 | Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp Fiprôciment, nền đổ bê tông lót, láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 143.000 | |
3 | Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung (Không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 313.000 | |
4 | Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh | |||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 504.000 | ||
- Mái lợp ngói | đ/m2 | 605.000 | ||
5 | Nhà xây (cả móng) tường dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh | |||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 1.300.000 | ||
- Mái lợp ngói | đ/m2 | 1.700.000 | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ | đ/m2 | 2.150.000 | ||
- Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 2.030.000 | ||
6 | Nhà xây (cả móng) tường dày 220, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | |||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 1.540.000 | ||
- Mái lợp ngói | đ/m2 | 1.950.000 | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ | đ/m2 | 2.274.000 | ||
- Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 2.094.000 | ||
7 | Nhà xây tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | |||
- Mái lợp ngói. | đ/m2 | 2.309.000 | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 2.690.000 | ||
- Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 2.456.000 | ||
8 | Nhà xây tường dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | |||
- Mái lợp ngói. | đ/m2 | 2.429.000 | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 2.700.000 | ||
- Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 2.444.000 | ||
9 | Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự loại), hoàn thiện hoàn chỉnh. | |||
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 3.344.000 | ||
- Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 3.144.000 | ||
10 | Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (Lợp tôn hoặc ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh. | |||
- Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 4.120.000 | ||
- Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 3.791.000 | ||
11 | Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình, móng cột BTCT, mái lợp tôn, nền bê tông đá 1x2cm M200# D=10cm, có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh, không có tường bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu). | đ/m2 | 1.000.000 | |
12 | Nhà xây gạch không nung (gạch tro lò, cốm) (cả móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền BT gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. | |||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 780.000 | ||
- Mái BTCT đổ tại chỗ | đ/m2 | 1.515.000 | ||
- Mái lợp ngói. | đ/m2 | 970.000 | ||
13 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 480.000 | |
14 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 800.000 | |
15 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 500.000 | |
16 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 832.000 | |
17 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 442.000 | |
18 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 734.000 | |
19 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 470.000 | |
20 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 780.000 | |
21 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25 cm. | |||
- Nhà cột chôn | ||||
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 709.000 | ||
+ Mái lợp ngói. | đ/m2 | 798.000 | ||
- Nhà cột kê tảng | ||||
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 747.000 | ||
+ Mái lợp ngói. | đ/m2 | 838.000 | ||
22 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. | |||
- Nhà cột chôn | ||||
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 757.000 | ||
+ Mái lợp ngói. | đ/m2 | 848.000 | ||
- Nhà cột kê tảng | ||||
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 796.000 | ||
+ Mái lợp ngói. | đ/m2 | 888.000 | ||
23 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. | |||
- Nhà cột chôn | ||||
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 636.000 | ||
+ Mái lợp ngói. | đ/m2 | 727.000 | ||
- Nhà cột kê tảng | ||||
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 679.000 | ||
+ Mái lợp ngói. | đ/m2 | 771.000 | ||
24 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
- Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 1525/2013/QĐ-UBND
524 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2025
-
Thông tư 53/2024/TT-BGTVT
-
Thông tư 3/2023/TT-BGTVT về dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng NSNN
-
Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
-
Tải Thông tư 31/2023/TT-BGTVT file doc, pdf
-
Quy định về tốc độ tối đa và khoảng cách xe cơ giới khi tham gia giao thông từ 1/1/2025
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BGTVT Sửa đổi Quy chuẩn Trạm dừng nghỉ đường bộ file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 35/2023/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
-
Quyết định 711/QĐ-BGTVT 2023 điều chỉnh Danh mục mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Quyết định 4224/QĐ-BGTVT về khung giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay
-
Nhờ người khác nộp phạt vi phạm giao thông được không?
-
Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
-
Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
-
Thông tư về giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ số 50/2015/TT-BGTVT
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Thông tư 65/2020/TT-BCA về nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra của CSGT
-
Toàn văn Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 mới nhất
-
Thông tư 34/2019/TT-BGTVT
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác