Quyết định 1518/QĐ-BHXH quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN

Quyết định 1518/QĐ-BHXH - Quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN

Ngày 18/10/2016, BHXH Việt Nam ban hành Quyết định 1518/QĐ-BHXH quy định về hoạt động kiểm tra; thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHTN, BHYT. Quyết định 1518/QĐ-BHXH có hiệu lực từ ngày 01/11/2016 và thay thế Quyết định 1313/QĐ-BHXH ngày 22/11/2011.

Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2016 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện

Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1518/QĐ-BHXHHà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 21/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ quy định việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2016. Thay thế Quyết định số 1313/QĐ-BHXH ngày 22/11/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định công tác kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và những quy định về công tác kiểm tra trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:TỔNG GIÁM ĐỐC
  • Như Điều 3;
  • Thanh tra Chính phủ;
  • Bộ LĐ-TB&XH;
  • Bộ Y tế;
  • Bộ Tài chính;
  • Bộ Nội vụ;
  • Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
  • UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
  • HĐQL BHXH VN;
  • TGĐ, các Phó TGĐ;
  • Lưu: VT, TTKT(20b).
Nguyễn Thị Minh

QUY ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Văn bản này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và nội dung, thời hạn thanh tra, kiểm tra; tổ chức, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra, kiểm tra; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra; thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra; thanh tra lại.

2. Quy định này không điều chỉnh hoạt động kiểm tra thường xuyên của các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các phòng nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm phục vụ yêu cầu công tác quản lý chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đơn vị, cá nhân thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Đoàn thanh tra chuyên ngành, Đoàn kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Đơn vị, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, kiểm tra:

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tham gia hoặc thụ hưởng chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trừ những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

b) Đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế; đại diện chi trả bảo hiểm xã hội có ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội;

c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội.

Điều 3. Các cụm từ viết tắt

Trong văn bản này, các cụm từ được viết tắt hoặc được hiểu như sau:

1. Bảo hiểm xã hội: BHXH

2. Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN

3. Bảo hiểm y tế: BHYT

4. Vi phạm hành chính: VPHC

5. Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế: TTCN

6. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam: Tổng Giám đốc

7. Đoàn thanh tra chuyên ngành, Đoàn kiểm tra: Đoàn thanh tra, kiểm tra

8. Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra: Trưởng đoàn

9. BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: BHXH tỉnh

10. BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: BHXH huyện

11. Nghị định số 21/2016/NĐ-CP ngày 31/3/2016 của Chính phủ Quy định việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội: Nghị định số 21/2016/NĐ-CP

12. Đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra là: Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội các tỉnh

13. Đơn vị có chức năng kiểm tra là: Các đơn vị sự nghiệp, Ban nghiệp vụ, Vụ chuyên môn thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; các phòng thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh

14. Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết, mẫu biểu dẫn chiếu trong văn bản này không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của văn bản này.

Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra

1. Việc thành lập Đoàn thanh tra phải căn cứ vào kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt hoặc theo sự chỉ đạo của người có thẩm quyền đối với cuộc thanh tra đột xuất.

2. Việc thành lập Đoàn kiểm tra phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ quản lý và kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt hoặc theo sự chỉ đạo của người có thẩm quyền đối với cuộc kiểm tra đột xuất. Việc tiến hành kiểm tra do đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra chủ trì hoặc đơn vị chuyên môn được giao nhiệm vụ kiểm tra thực hiện. Trong trường hợp đơn vị khác được giao nhiệm vụ kiểm tra thực hiện thì đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra cử người tham gia phối hợp để thực hiện.

3. Hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra phải tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; khi tiến hành thanh tra, kiểm tra phải đúng nội dung, phạm vi, đối tượng, thời gian ghi trong quyết định thanh tra, kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, kiểm tra.

4. Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời kỳ, thời gian thanh tra, kiểm tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra cùng cấp. Khi tiến hành thanh tra, kiểm tra Trưởng đoàn, thành viên đoàn phải tuân thủ các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định về kết quả thanh tra, kiểm tra.

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Đối với người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra, kiểm tra và thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra:

a) Cố ý không ra quyết định thanh tra, kiểm tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; kết luận sai sự thật; quyết định, xử lý trái pháp luật; bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật;

b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra, kiểm tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra, kiểm tra; nhận hối lộ, môi giới hối lộ;

c) Tiến hành thanh tra, kiểm tra không đúng thẩm quyền, đối tượng, phạm vi, nội dung thanh tra, kiểm tra;

d) Tiết lộ thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu về nội dung thanh tra, kiểm tra trong quá trình thanh tra, kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức và chưa được sự đồng ý của người có thẩm quyền;

đ) Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Đánh giá bài viết
2 1.701
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo